Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl(OH)3 = \(\frac{m}{M}\) =\(\frac{15,6}{78}\) = 0.2(mol)
PTPƯ: 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
0,4 0,2 0,2
mAl2O3 = n. M= 0,2 . 102 = 20,4 (g)
nH2O = \(\frac{P.V}{R.T}\) -> P.V = nRT
-> 1 . V= nRT -> V = nRT
<-> 0,2 . 0,082 . ( 273 + 20) = 24,4772 ( lít)
a. \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(V_{O_2}=V_{kk}.\frac{1}{5}=\frac{18,48}{5}=3,696l\)
\(n_{O_2}=\frac{3,696}{22,4}=0,165mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Tỷ lệ \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,165}{5}\)
Vậy P dư
\(n_{P\left(\text{phản ứng }\right)}=\frac{4}{5}n_{O_2}=0,132mol\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,132=0,068mol\)
\(\rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,068.31=2,108g\)
b. \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,066mol\)
\(\rightarrow m_{P_2O_5}=0,066.142=9,372g\)
c. PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,11mol\)
\(\rightarrow m_{KClO_3}=0,11.122,5=13,475g\)
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm.
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí.
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí. -
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
Giải✿ :
Số mol KClO3 tham gia phản ứng : nKClO3=\(\dfrac{73,5}{122,5}\)=0,6 (mol)
PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2
Theo phương trình ⇒Số mol của O2 là : 0,9 mol
Thể tích O2 thu được ở đktc :
VO2= 0,9.22,4=20,16(lít)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<-------------------0,3
=> \(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
4-------------->4---->6
=> \(m_{KCl}=4.74,5=298\left(g\right)\)
=> \(m_{O_2}=6.32=192\left(g\right)\)
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
a, \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2mol\\ m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4mol\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=4.74,5=298g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.3}{2}=6mol\\ m_{O_2}=6.32=192g\)
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
PTHH:
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
Vì KClO3 chứa 5% tạp chất (đk: 5% tạp chất này ko phản ứng) nên số mol KClO3 thực phản ứng là:
1 . (100% - 5%) = 0,95 (mol)
Theo PTHH, số mol O2 thu được sau phản ứng là:
0,95 : 2 . 3 = 1,425 (mol)
Thể tích O2 thu được sau phản ứng là:
1,425 . 22,4 = 31,92 (l)
Á quên, ở nhiệt độ phòng thì thể tích O2 thu được là:
1,425 . 24 = 34,2 (l)