![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a: Xét tứ giác DIHK có
góc DIH=góc DKH=góc KDI=90 độ
nên DIHK là hình chữ nhật
b: Xét tứ giác IHAK có
IH//AK
IH=AK
Do đó: IHAK là hình bình hành
=>B là trung điểm chung của IA và HK
Xét ΔIKA có IC/IK=IB/IA
nên BC//KA
Xét ΔIDA có IB/IA=IM/ID
nên BM//DA
=>B,C,M thẳng hàng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Những hình khối có dạng ở hình 11 được gọi là hình chóp tứ giác đều.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Dùng trong công cụ
để kiểm tra trung điểm AC và BD, ta thấy trung điểm AC và BD trùng nhau.
b) Lưu hình vẽ ở HĐ2 thành tệp hbh.png.
Vào Hồ sơ → Chọn Xuất bản → Chọn PNG image (.png).
Ta đổi tên tệp thành hbh (như hình vẽ), sau đó chọn xuất bản.
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và có độ dài 4 cm tương tự như Bước 1 của HĐ1.
Bước 2. Vẽ điểm C sao cho BC = 4 cm.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột vào điểm B, nhập bán kính bằng 4.
Chọn công cụ → Chọn
→ Chọn điểm C bất kỳ nằm trên đường tròn tâm B.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột vào điểm C, nhập bán kính bằng 4.
Chọn công cụ → Chọn
→ Lần lượt nháy chuột đường tròn tâm A và đường tròn C.
Chọn công cụ để nối B với C, C với D, D với A.
Bước 3. Ẩn đường tròn và thu được hình thoi ABCD.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(x^2=1^2+1^2\left(pythagore\right)\\ \Rightarrow x=\sqrt{2}\\ \sqrt{5}^2=1^2+y^2\left(pythagore\right)\\ \Rightarrow y=\sqrt{4}=2\)
a) \(x^2=1^2+1^2=2\Rightarrow x=\sqrt[]{2}\)
b) \(\left(\sqrt[]{5}\right)^2=y^2+1^2\Rightarrow y^2=5-1=4\Rightarrow y=2\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Xét tứ giác ABCD có:
\(\begin{array}{l} \widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\\{85^0} + x + {65^0} + {75^0} = {360^0}\\x = {360^0} - {85^0} - {65^0} - {75^0} = {135^0}\end{array}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tỉ số:
\(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4};\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\).
Xét tam giác\(DEF\) và tam giác\(ABC\) có:
\(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{3}{4}\) (chứng minh trên)
Do đó, \(\Delta DEF\backsim\Delta ABC\).
Tỉ số:
\(\frac{{DE}}{{MN}} = \frac{6}{3} = 2;\frac{{EF}}{{NP}} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\).
Vì \(\frac{{DE}}{{MN}} \ne \frac{{EF}}{{NP}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(MNP\) không đồng dạng với nhau.
Tỉ số:
\(\frac{{DE}}{{RS}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2};\frac{{EF}}{{ST}} = \frac{{15}}{{12}} = \frac{5}{4}\).
Vì \(\frac{{DE}}{{RS}} \ne \frac{{EF}}{{ST}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(SRT\) không đồng dạng với nhau.
a, (a2 + b2).(c2 + d2)
= a2.c2 + a2.d2 + b2.c2 + b2.d2 (1)
(ac + bd)2 + (ad - bc)2
= a2.c2 + 2abcd + b2.d2 + a2.d2 - 2abcd + b2.c2
= a2.c2 + b2.d2 + a2.d2 + b2.c2 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có:
(a2+b2).(c2+d2) = (ac + bd)2 + (ad - bc)2 (đpcm)
Bài 4 ý 2,
(a + b + c)3
= (a+b)3 + 3(a+b)2.c + 3.(a+b).c2 + c3
= a3 + 3a2b+3ab2 + b3 + 3.(a+b).[ (a + b).c + c2] + c3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + 3(a+b)[ac + bc + c2] + c3
= a3+b3+ c3 + 3ab.(a + b) + 3.(a + b)[ac + bc + c2]
= a3 + b3 + c3 + 3.(a + b).(ab + ac + bc + c2]
= a3 + b3 + c3 + 3.(a + b).[(ab + bc) + (ac + c2)]
= a3 + b3 + c3 + 3.(a + b).[b.(a + c) + c.(a + c)]
= a3 + b3 + c3 + 3.(a + b).(a+c).(b+c) (đpcm)