Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( {2; - 2} \right)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Điểm \(O\) là gốc tọa độ nên \(O\left( {0;0} \right)\)
Từ điểm \(E\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại – 3 và cắt \(Oy\) tại 4 nên \(E\left( { - 3;4} \right)\).
Từ điểm \(F\) ta vẽ vuông góc với \(Ox;Oy\) cắt \(Ox\) tại 3 và cắt \(Oy\) tại – 5 nên \(E\left( {3; - 5} \right)\).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Ta có $f(-4)=\frac{4}{-4}=-1$; $f(8)=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}$.
b)
x | -2 | -1 | 2 | 3 | $\frac{1}{2}$ |
y = f(x) | -2 | -4 | 2 | $\frac{4}{3}$ | 8 |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Điểm \(A\left( {20;10} \right);B\left( {22;11} \right);C\left( {24;12} \right);D\left( {26;13} \right);E\left( {28;14} \right);D\left( {30;15} \right)\)
Ta thấy mỗi cặp giá trị \(x;y\) tương ứng trong bảng là tọa độ của các điểm \(A;B;C;D;E;F\).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Đại lượng y là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x (thuộc tập hợp {-3; -1; 0; 2; 4}) ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y (y luôn bằng 1).
b) Đại lượng y không là hàm số của x vì với x = 1 ta xác định được hai giá trị tương ứng của y là y = 1 và y = 2.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a: Xét tứ giác DIHK có
góc DIH=góc DKH=góc KDI=90 độ
nên DIHK là hình chữ nhật
b: Xét tứ giác IHAK có
IH//AK
IH=AK
Do đó: IHAK là hình bình hành
=>B là trung điểm chung của IA và HK
Xét ΔIKA có IC/IK=IB/IA
nên BC//KA
Xét ΔIDA có IB/IA=IM/ID
nên BM//DA
=>B,C,M thẳng hàng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Dùng trong công cụ
để kiểm tra DE, ta thấy độ dài đoạn thẳng DE bằng 4 cm.
Vào Hồ sơ → Chọn Xuất bản → Chọn PNG image (.png).
Ta đổi tên tệp thành hbh (như hình vẽ), sau đó chọn xuất bản.
c) Vẽ hình thang cân ADEC có AD // EC, AD = 6 cm, CE = 4 cm, AC = DE = 3 cm theo các bước sau:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và có độ dài bằng AD – EC = 2 cm tương tự như Bước 1 của HĐ1.
Bước 2. Vẽ tam giác ABC có BC = 3 cm (độ dài của DE), AC = 3 cm.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột vào điểm A, nhập bán kính bằng 3.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột vào điểm B, nhập bán kính bằng 3.
Chọn công cụ → Chọn
→ Lần lượt nháy chuột vào hai đường tròn vừa vẽ, ta được 2 giao điểm, chọn 1 điểm là điểm C.
Chọn công cụ → Chọn
→ Chọn điểm A → Chọn điểm C.
Chọn công cụ → Chọn
→ Chọn điểm B → Chọn điểm C.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột vào điểm A, nhập bán kính bằng 6.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột lần lượt vào các điểm A, B.
Chọn công cụ → Chọn
→ Lần lượt nháy chuột vào tia AB và đường tròn vừa vẽ, ta được điểm D.
Bước 4. Vẽ điểm E sao cho DE // BC và CE // AB.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột vào điểm C → Nháy chuột vào đoạn thẳng AB.
Chọn công cụ → Chọn
→ Nháy chuột vào điểm D → Nháy chuột vào đoạn thẳng CB.
Chọn công cụ → Chọn
→ Lần lượt nháy chuột vào đường thẳng vừa vẽ.
Ẩn các đường tròn, các đường thẳng, đoạn thẳng AB, BC và điểm B. Chọn công cụ để nối A với D, D với E, E với C và thu được hình thang cân ADEC thỏa mãn yêu cầu đề bài.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Xét \(\Delta MEF\) và \(\Delta MAB\) có:
\(\widehat M\) chung
\(\widehat {MFE} = \widehat {MBA} = 90^\circ \)
Do đó, \(\Delta MEF\backsim\Delta MAB\) (g.g)
Vì nên \(\frac{{MF}}{{MB}} = \frac{{FE}}{{AB}}\) (các cặp cạnh tương ứng)
Thay số, \(\frac{2}{{20}} = \frac{{1,65}}{{AB}} \Rightarrow AB = \frac{{1,65.20}}{2} = 16,5\)
Vậy tòa tháp cao 16,5m.
Ta có bảng sau:
\(x\)
–2
–1
0
1
2
\(y\)
4
1
0
1
4