Khí cho 2,8g cafcium axide(Cao) tác dụng với 100g nước thu được dd nước vôi trong(Cafcium hydroxide) Ca(OH)2
a, viết pthh của phản ứng
b, tính k lượng cafcium hydrooxide thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 ) a, Số mol Na= 4,6:23=0,2 (mol)
ptpứ:
2Na + 2H2O--> 2NaOH + H2
số mol Na=số mol NaOH=0,2mol
số gam CuSO4= 30x16:100=4,8g
số mol CuSO4=4,8:160=0,03mol
ptpứ:
2NaOH + CuSO4--> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,06 0,03 0,03 0,03 (mol)
khối lượng Na2SO4=0,03x142=4,26(g)
cứ 50g dd A tác dụng với 30g dd CuSO4 thu được 4,26g dd C
cứ 100g dd A ..................xg ...................................yg .......
x= 100x30:50=60g
y=100x4,26:50=8,52g
khối lượng dd C=100+60=160g
C%dd Na2SO4 trong dd C= 8,52:160x100=5,325%
khối lượng NaOH còn dư trong 100g dd A= (0,2-0,06x2)x40=3,2g
C% dd NaOH trong dd C=3,2:160x100=2%
C% dd NaOH trong dd A= 0,2x40:100x100=8%
b, trong 50g dd Atac dung voi 30g dd CuSO4 16% thu duoc ket tua B va dd C.
Cu(OH)2-->(nhiệt độ) CuO+H2O
0,03 0,03
khối lượng CuO=0,03x80=2,4g
V co2< đktc>= 3.7185 : 22.4 ~ 0.166 (l)
A/ CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O
B/vì dung dịch nc vôi trog dư => chỉ xảy ra 1 pt tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O
0,166 0,166 0,166 0,166 (mol)
m CaCO3= nCaCO3 * M CaCO3= 0.166 * 100= 16,6
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
______0,2_____0,2_________0,2 (mol)
b, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{2,4}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,6}{22,4}\approx0,07\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
2 mol-1mol---2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,11}{2}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\)
Vậy \(O_2\) dư
Số mol O2 dư:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,07.1}{2}=0,035\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư
\(m_{O_2}=0,035.32=1,12\left(g\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,07.2}{2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,07.18=1,26\left(g\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CO_2+Na\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b. \(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,25=0,5mol\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
c. \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25g\)
Phần trăm khối lượng vôi sống nguyên chất là:
100%-10%=90%
Khối lượng \(CaO\) nguyên chất:
\(m_{CaO}=\dfrac{210\cdot90\%}{100\%}=189kg\Rightarrow n_{CaO}=3,375mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
56 74 kg (theo khối lượng)
189kg x(kg)
\(\Rightarrow56\cdot x=189\cdot74\Rightarrow x=249,75kg\)
Vậy khối lượng thu được là \(m=249,75\cdot80\%=199,8kg\)
mCaCO3 = 210.(100% - 10%) = 189 (kg)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{189}{100}=1,89\left(kmol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,89 1,89
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1,89 1,89
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tt\right)}=1,89.80\%.74=11,888\left(g\right)\)
Câu 11.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2H2O -----> 2MOH + H2
Mol: 0,2 0,1
\(M_M=\dfrac{1,38}{0,2}=6,9\left(g/mol\right)\)
⇒ M là liti (Li)
⇒ Chọn D
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{50}{9}}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)