Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{2,4}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,6}{22,4}\approx0,07\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
2 mol-1mol---2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,11}{2}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\)
Vậy \(O_2\) dư
Số mol O2 dư:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,07.1}{2}=0,035\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư
\(m_{O_2}=0,035.32=1,12\left(g\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,07.2}{2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,07.18=1,26\left(g\right)\)
Phần trăm khối lượng vôi sống nguyên chất là:
100%-10%=90%
Khối lượng \(CaO\) nguyên chất:
\(m_{CaO}=\dfrac{210\cdot90\%}{100\%}=189kg\Rightarrow n_{CaO}=3,375mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
56 74 kg (theo khối lượng)
189kg x(kg)
\(\Rightarrow56\cdot x=189\cdot74\Rightarrow x=249,75kg\)
Vậy khối lượng thu được là \(m=249,75\cdot80\%=199,8kg\)
mCaCO3 = 210.(100% - 10%) = 189 (kg)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{189}{100}=1,89\left(kmol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,89 1,89
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1,89 1,89
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tt\right)}=1,89.80\%.74=11,888\left(g\right)\)
Câu 11.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2H2O -----> 2MOH + H2
Mol: 0,2 0,1
\(M_M=\dfrac{1,38}{0,2}=6,9\left(g/mol\right)\)
⇒ M là liti (Li)
⇒ Chọn D
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5---0,5-------0,5----0,5
Khối lượng đồng thu được:
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Thể tích hơi nước sau phản ứng:
\(V_{H_2O}=n_{H_2O}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
2Mg + O2-to-> 2MgO (1)
0,1 0,2
nMg = 7,2/24 =0,3 mol
nO2 =2,24/22,4 = 0,1 mol
(1) => O2 hết , Mg dư
mMgO = 0,2 * 40=8 g
mMg đầu = mMg dư + mMg p/ứ
7,2=mMg dư +0,2 *24 => mMg dư =2,4 g
=> B gồm Mg dư và MgO
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (2)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (3)
0,1 0,1
n Mg du =2,4/24 = 0,1 mol
(3) => VH2 = 0,1 *22,4 =2,24 lít
2K +2H2O → 2KOH +H2
nK = 5.46:39=0,14 mol →nH2 = 0.07 mol → nKOH =0,14 mol
VH2=0.07*22.4=1,568 lít
mKOH = 0,14 (39+16+1)=7,84 g
a)
KK + H2H2OO → KOHKOH + H2H2
b)
nKnK = 5,46395,4639 = 0,140,14 molmol
nH2nH2 = 0,14×110,14×11 = 0,140,14 molmol
VH2VH2 = 0,140,14 × 22,422,4 = 3,1363,136 ll
c)
nKOHnKOH = 0,14×110,14×11 = 0,140,14 molmol
mKOHmKOH = 0,140,14 × 5656 = 7,847,84 gamgam
Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,15 0,15 mol
Vì hiệu suất 100% nên nCa(OH)2 = nCa = 0,15 mol.
Vì dd Ca(OH)2 bão hòa có nồng độ là 0,027 M nên trong 100 ml H2O sẽ có 0,1.0,027 = 0,0027 mol Ca(OH)2 bão hòa.
Vậy số mol Ca(OH)2 tồn tại ở dạng rắn (quá bão hòa) = 0,15 - 0,0027 = 0,1473 mol. ---> m = 0,1473.74 = 10,9002 gam.
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{50}{9}}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)