Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________the heavy rain, the ship couldn’t reach its destination on time
A. Because of
B. In spite of
C. In case of
D. But for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng (nguyên nhân kết quả): because of: bởi vì
In case: trong trường hợp; in spite of + V-ing/ Noun phrase: mặc dù; But for: nếu không có
Đáp án là A.
Due to = owing to = because of + Ving / danh từ: bởi vì
Because = as = since = for + S + V : bởi vì
Despite = in spite of + Ving/ cụm danh từ : mặc dù
When S+ V: khi
Câu này dịch như sau: Cuộc thi chạy bộ đường dài bị hoãn lại do trời mưa to
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Đề: Những đứa trẻ đã không thể đi bơi vì biển quá động.
A. Những đứa trẻ đã không đủ bình tĩnh để bơi ở biển.
B. Biển đã đủ động để lũ trẻ bơi ở đó.
C. Biển đã quá động để lũ trẻ (có thể) đi bơi.
Biển đã quá động đối với sự bơi lội của lũ trẻ.
Đáp án B
cụm từ “fly economy” ( đi máy bay với vé giá rẻ # fly business )
Đáp án D
- cut down (v): chặt, đốn (cây,...)
- cut off (v): cắt đứt
- cut in (v): nói xen vào, chèn ngang
- cut down on (v); to reduce the size, amount or number of something: cắt giảm, giảm
Dịch nghĩa: Mọi người được khuyên giảm hút thuốc bởi vì tác hại của nó đối với sức khỏe.
Đáp án là A.
Because of + Ving/ cụm danh từ: bởi vì
In spite of + Ving / cụm danh từ: mặc dù
Incase of + + Ving / cụm danh từ: phòng khi/ trong trường hợp
But for + Ving / cụm danh từ: nếu không phải bởi vì
Câu này dịch như sau: Bởi vì mưa nặng hạt con tàu không thể đến đích đúng giờ