K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2019

Đáp án là A.

Because of + Ving/ cụm danh từ: bởi vì

In spite of + Ving / cụm danh từ: mặc dù

Incase of + + Ving / cụm danh từ: phòng khi/ trong trường hợp

But for + Ving / cụm danh từ: nếu không phải bởi vì

Câu này dịch như sau: Bởi vì mưa nặng hạt con tàu không thể đến đích đúng giờ

4 tháng 1 2020

Đáp án là A.

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng (nguyên nhân kết quả): because of: bởi vì

In case: trong trường hợp; in spite of + V-ing/ Noun phrase: mặc dù; But for: nếu không có 

24 tháng 4 2017

Tạm dịch: Mặc dù trời mưa nặng hạt, anh trai của tôi vẫn đi làm.

= D. Mặc dù trời mưa to, anh trai tôi vẫn đi làm.

In spite of + N = Although + S + V (= Despite + N)

=> Loại A, B

Phương án C sai vì danh từ “rain” không đi với trạng từ “heavily”

Chọn D

5 tháng 5 2017

Đáp án C

Kiến thức: S + trạng ngữ + V

All of + tân ngữ

all we => we all/ all of us

Tạm dịch: Mặc dù mưa to, tất cả chúng tôi đều thích chuyến du hành

12 tháng 5 2019

Chọn C       Chỗ trống 1: Chỉ lởi khuyên vì có cụm In case: phòng trường hợp.

Chỗ trống 2: Giả định không có thực ở hiện tại.

Nghĩa của câu: Anh nên dự tính nhiều thời gian phòng trường hợp xe buýt bị hoãn.

  Chỉ đáp án C là chính xác.

21 tháng 8 2017

B

A. repeat (v) lặp lại, nhắc lại  

B. repeatedly (adv)nhắc đi nhắc lại

C. repetitiveness (n) sự lặp đi lặp lại

D. repetitive (adj) có đặc trưng lặp đi lặp lại

“Has been______overlooked” => thiếu adv

=>Đáp án B

Tạm dịch:  Mặc dù có khả năng, Peter đã nhiều lần bị bỏ qua việc thăng chức.

21 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. repeat (v): lặp lại           

B. repeatedly (adv): một cách lặp lại

C. repetitive (adj): lặp lại      

D. repetition (n): sự lặp lại

Trước động từ “overlooked” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Mặc cho khả năng của mình, Laura liên tục bị bỏ qua việc thăng chức. 

19 tháng 9 2019

Đáp án A.

Cấu trúc “S + manage + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó xoay sở/cố gắng để làm gì”

Dịch câu: Đường rất tắc nhưng chúng tôi vẫn xoay sở để đến được sân bay kịp giờ.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

19 tháng 6 2017

Đáp án A.

“The people” là con người, trong câu này có chức năng là chủ thể thực hiện hành động nên đây là mệnh đề chủ động. mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Đáp án B Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Đáp án C Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ V(II)

Đáp án D Không phù hợp với ngữ cảnh của câu

Dịch câu: Những người đợi xe buýt trong cơn mưa đang bị ướt.