Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We’d better insure the jewelry ________ robbery.
A. in case of
B. but for
C. as a result of
D. in addition to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Thứ tự các tính từ trong một câu: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose → chọn A
Dịch: Jane thực sự thích hộp trang sức bằng gỗ màu nâu đẹp đẽ mà bố mẹ cô ấy đã tặng cô ấy như là một món quà sinh nhật.
Chọn C Chỗ trống 1: Chỉ lởi khuyên vì có cụm In case: phòng trường hợp.
Chỗ trống 2: Giả định không có thực ở hiện tại.
Nghĩa của câu: Anh nên dự tính nhiều thời gian phòng trường hợp xe buýt bị hoãn.
Chỉ đáp án C là chính xác.
Đáp án là D.
turn st up = find st
turn st over = think about st carefully
turn sb back= return the way you have come [ quay trở lại]
turn sb down: từ chối ai đó
Câu này dịch như sau: Cô ấy đã nộp hồ sơ xin tập huấn làm phi công, nhưng họ từ chối cô ấy vì thị lực của cô ấy rất kém
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án là B.
Cấu trúc đảo ngữ: Not only + auxiliary + S + V but.... also....
Với cấu trúc này, A và D loại
Đáp án C cũng loại vì, “human behavior - thái độ của con người” => câu này phải chia ở dạng bị động.
A
A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết
B. decisive (adj): dứt khoát
C. decision (n): quyết định
D. decide (v): quyết định
Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.
Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.
=> Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết
B. decisive (adj): dứt khoát
C. decision (n): quyết định
D. decide (v): quyết định
Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.
Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.
Đáp án B.
Cấu trúc: bear little or no relation to = was not (much) connected with: không liên quan (nhiều) tới
Ex: The title of the essay bore little relation to the contents: Tiêu đề của bài luận ít có liên quan đến nội
dung.
Đáp án A
In case of + N: phòng khi, trong trường hợp
But for + N: ngoại trừ, nếu không có
As a result of: kết quả là
in addition to + N: thêm vào
Dịch: Chúng ta nên dự phòng đồ trang sức quí trong trường hợp bị trộm