Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì
bear (V1) => bore (V2)
Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn.
Chọn D
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A.
Ta có: bear no relation to someone/ something: không liên quan tới ai/cái gì
Dịch: Bà ấy chỉ ra rằng tiền lương đã nhận không liên quan gì đến khối lượng công việc mà bà ấy đã làm
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
through no fault of one's own: không phải lỗi của ai
Dịch nghĩa: Long bị mất việc không phải do lỗi của anh ấy.
Đáp án D
Giải thích: distort (v) = xuyên tạc, bóp méo, làm sai lệch
Dịch nghĩa: Báo cáo qua phương tiện truyền thông về kết quả của sự can thiệp quân sự thường xuyên tạc sự thật.
A. divert (v) = làm chuyển hướng, đổi chiều
B. detract (v) = làm giảm; gièm pha, nói xấu
C. depose (v) = đặt vật gì xuống; phế quyền; làm chứng
Đáp án B
- Custom (n): tập quán, phong tục
- Diversity (n): sự đa dạng
- Alternation (n): sự xen kẽ, sự thay phiên
- Minority (n): thiểu số
ð Đáp án B (Ti vi có phản ánh đầy đủ sự đa dạng sắc tộc và văn hóa của đất nước không?)
Đáp án B.
Cấu trúc: bear little or no relation to = was not (much) connected with: không liên quan (nhiều) tới
Ex: The title of the essay bore little relation to the contents: Tiêu đề của bài luận ít có liên quan đến nội
dung.