Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{75,24}{27.2 + 32.3 + 16.12} = 0,22(mol)$
b)
$n_{O_2} = \dfrac{15,68}{22,4} = 0,7(mol)$
c)
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 2,2(mol)$
d)
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$n_{Al} = \dfrac{3,24}{27} = 0,12(mol)$
$n_{X} = 0,2 + 0,12 = 0,32(mol)$
e)
$n_{O_2} = \dfrac{8,94}{22,4} = 0,4(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$n_Y = 0,4 + 0,1 = 0,5(mol)$
a) nAl2(SO4)3= mAl2(SO4)3/M(Al2(SO4)3)= 75,24/342=0,22(mol)
b) nO2=V(O2,đktc)/22,4=15,68/22,4=0,7(mol)
c) nH2SO4=N/6.1023= (13,2.1023)/(6.1023)= 2,2(mol)
d) nX có:
Số mol Fe: nFe= mFe/M(Fe)=11,2/56=0,2(mol)
Số mol Al: nAl=mAl/M(Al)=3,24/27=0,12(mol)
e) nY có:
Số mol O2: nO2=V(O2,đktc)/22,4=8,94/22,4=447/1120(mol)
Số mol H2: nH2=V(H2,đktc)/22,4=2,24/22,4=0,1(mol
a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé
Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)
F22: Tính số mol mỗi kim loại ? Biết :
a. 9,96 gam hỗn hợp X ( Fe , Al có tỷ lệ mol 1 : 1) .
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=9,96\\x=y\end{matrix}\right.\)
=> x=y= 0,12(mol)
b. 27,6 gam hỗn hợp Y ( Fe , Cu có tỷ lệ mol 1 : 2) .
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Cu
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=27,6\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,15; y=0,3
c. 29,52 gam hỗn hợp Z ( Cu, Al có tỷ lệ mol 3 : 2 ) .
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=29,52\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,36 ; y=0,24
F23: 11 gam hỗn hợp X (Al, Fe) có tổng số mol là 0,3. Tính khối lượng mỗi kim loại ?
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 , y =0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\frac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
a) nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
nCu = 64/64 = 1 mol
nAl = 27/27 = 1 mol
b) nCO2 = 44/44 = 1 mol
=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 l
nH2 = 4/2 = 2 mol
=> VH2 = 2.22,4 = 44,8 l
a) nFe= \(\frac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
nCu= \(\frac{64}{64}\)= 1mol
nAl= \(\frac{27}{27}\)= 1 mol
b)
nCO2= \(\frac{44}{12+16.2}\)= 1 mol
nH2= \(\frac{4}{1.2}\)= 2 mol
=> nhh= 1+2= 3 mol
Vhh= 3.22,4= 67,2 l
a) Số mol Fe trong 5,6 g Fe:
nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol Cu có trong 64 g Cu:
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Số mol Al có trong 27 g Al:
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X dư.
PTHH :
Fe+2HCl−−>FeCl2+H2(1)Fe+2HCl−−>FeCl2+H2(1)
2Al+6HCl−−>2AlCl3+3H2(2)2Al+6HCl−−>2AlCl3+3H2(2)
Gỉa sử trong hỗn hợp X chỉ có Fe :
nFe=2256=0,4(mol)⇒nHCl=0,4.2=0,8(mol)nFe=2256=0,4(mol)⇒nHCl=0,4.2=0,8(mol)
nHCl=0,6(mol)<0,8(mol)nHCl=0,6(mol)<0,8(mol)
Chứng tỏ kim loại không tan hết .(1)
Gỉa sử trong hỗn hợp chỉ có Al :
nAl=2227=0,814=>nHCl=3.0,814=2,44(mol)>0,6(mol)nAl=2227=0,814=>nHCl=3.0,814=2,44(mol)>0,6(mol)
Chứng tỏ kim loại không tan hết (2)
Từ (1),(2) chứng tỏ hh X không tan hết .
Hoàng Nhất Thiên, Chuotconbebong2004, Nguyễn Thành Trương, Phạm Đạt, Toshiro Kiyoshi, Thảo Phương , buithianhtho, muốn đặt tên nhưng chưa nghĩ ra bạn nào tốt nghĩ giùm mk, Nguyen, Diệp Anh Tú, trần hữu tuyển, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Phùng Hà Châu, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư, Võ Đông Anh Tuấn, Gia Hân Ngô, Hung nguyen,...
1. Đặt số mol Mg, Fe, Al lần lượt là a, b, c
24a + 56b + 27c = 32,9 gam (1)
Từ PTHH: nH2 = a + b + 1,5c = 0,95 mol (2)
Số nguyên tử Al gấp ba lần số nguyên tử Mg ➝ nAl = 3nMg hay c = 3a (3)
Từ (1), (2), (3) có hệ ba phương trình ba ẩn
➝ a = 0,1, b = 0,4, c = 0,3
➝ %mMg = 7,295%, %mFe = 68,085, %mAl = 24,62%
2.
a) Phân tử khối của chất nặng nhất trong hỗn hợp: 44 (CO2)
Phân tử khối của chất nhẹ nhất trong hỗn hợp: 28 (N2)
➝ Phân tử khối trung bình của hỗn hợp: 44 > M > 28
➝ Hỗn hợp X nhẹ hơn khí CO2
b) Khối lượng của hỗn hợp: m = 28a + 32b + 44c (gam)
Tổng số mol của hỗn hợp: n = a + b + c (mol)
Phân tử khối của silan: 28 + 4 = 32 (g/mol)
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp = (tổng khối lượng)/(tổng số mol)
\(\dfrac{28a+32b+44c}{a+b+c}=32\)
28a + 32b + 44c = 32a + 32b + 32c
Rút gọn: 4a = 12c hay a : c = 3
Vậy cần lấy tỉ lệ mol giữa N2 và CO2 là 3 : 1, lượng O2 lấy bao nhiêu không quan trọng, sẽ thu được hỗn hợp X nặng bằng khí silan
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y
Vì số mol của Al gấp 2 lần Fe nên x=2y (1)
Và khối lượng của Fe và Al là 11g nên
27x+56y=12 (2)
Giải HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}\text{27x+56y=12 }\\\text{x=2y }\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{x=0,2 mol}\\\text{y=0,1 mol}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)mAl=27.0,2=5,4
mAl=56.0,1=5,6
Ta có:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12\left(mol\right)\)
Nên số mol của hỗn hợp X là:
\(n_X=n_{Fe}+n_{Al}=0,2+0,12=0,32\left(mol\right)\)