Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ \(A\cap B=\left[1;4\right]\); \(A\cap B=\left[-4;7\right]\); \(A\ B=[-4;1)\)
b/\(A\cap B=\varnothing\) ; \(A\cup B=\left[-4;-2\right]\cup\left(3;7\right)\) ; \(A\ B=A\)
c/ \(A\cap B=\varnothing\) ; \(A\cup B=(-\infty;-2]\cup[3;+\infty)\)
d/ \(A\cap B=[3;4)\) ; \(A\cap B=\left(0;+\infty\right)\); \(A\backslash B=[4;+\infty)\)
a) \(A\cap B=\)[\(1;2\)) \(\cup\) (\(3;5\)]
b) \(A\cap B=\)\(\left(-1;0\right)\cup\left(4;5\right)\))
a/ \(\overrightarrow{AB}=\left(1;-2\right)\Rightarrow\) đường thẳng AB có 1 vtpt là \(\left(2;1\right)\)
Phương trình AB:
\(2\left(x-3\right)+1\left(y-4\right)=0\Leftrightarrow2x+y-10=0\)
b/\(\overrightarrow{n_{\Delta}}=\left(2;-3\right)\)
Do \(d//\Delta\Rightarrow d\) nhận \(\left(2;-3\right)\) là 1 vtpt
Phương trình d:
\(2\left(x-1\right)-3\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow2x-3y+4=0\)
Để xác định các hệ số a và b ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn a và b
a) Vì đồ thị đi qua \(A\left(\dfrac{2}{3};-2\right)\) nên ta có phương trình \(a.\dfrac{2}{3}+b=-2\)
Tương tự, dựa vào tọa độ của \(B\left(0;1\right)\) ta có \(0+b=1\)
Vậy, ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2a}{b}+b=-2\\b=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{9}{2}\\b=1\end{matrix}\right.\)
b) \(a=0;b=-2\)
c) \(a=\dfrac{1}{3};b=\dfrac{2}{3}\)
`Answer:`
`a.` Có `A(3;1),B(4;2)`
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\overrightarrow{OA}=\left(3;1\right)\\\overrightarrow{BA}=\left(x_A-x_B,y_A-y_B\right)=\left(-1;-1\right)\end{cases}}\)
`b.` Có \(\overrightarrow{OB}=\left(4;2\right)\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}=3.4+1.2=14\ne0\)
Vậy `OA` không vuông góc `OB`
Ta có :
A = { -4 ; 2 }
B = { 3 ; 7 }
=> A ⋂ B = ∅