Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Put a word from the conversation in each gap.
(Đặt một từ từ bài hội thoại vào mỗi chỗ trống.)
1. Duong looks ___fit______. He often does karate.
2. Mai likes coming to the ____gym______. The equipment there is great.
3. Duong played ____table tennis_____ with Duyyesterday, and he won.
4. Mai and Duong will meet at Superfit _____ Club_____ on Sunday.
5. Mai will _cycle_________ to Superfit Club.
1. Duong looks fit. He often does karate.
(Dương có ngoại hình cân đối. Bạn ấy thường tập karate.)
2. Mai likes coming to the gym. The equipment there is great.
(Mai thích đến phòng tập thể hình. Các thiết bị ở đó là tuyệt vời.)
3. Duong played table tennis with Duyyesterday, and he won.
(Hôm qua Dương chơi bóng bàn với Duy, và bạn ấy đã thắng.)
4. Mai and Duong will meet at Superfit Club on Sunday.
(Mai và Dương sẽ gặp nhau tại Superfit Club vào Chủ nhật.)
5. Mai will cycle to Superfit Club.
(Mai sẽ đạp xe đến Superfit Club.)
1. My brother has a new compass.
(Anh trai tôi có chiếc com-pa mới.)
2. Our classroom is large.
(Lớp học của tôi rộng.)
3. They look smart on their first day at school.
(Họ trông bảnh bao trong ngày đầu tiên đi học.)
4. The art lesson starts at nine o'clock.
(Giờ học Mỹ thuật bắt đầu lúc 9 giờ.)
5. He goes out to have lunch every Sunday.
(Anh ấy ra ngoài ăn trưa mỗi Chủ nhật.)
1. My brother has a new compass.
(Anh trai tôi có chiếc com-pa mới.)
2. Our classroom is large.
(Lớp học của tôi rộng.)
3. They look smart on their first day at school.
(Họ trông bảnh bao trong ngày đầu tiên đi học.)
4. The art lesson starts at nine o'clock.
(Giờ học Mỹ thuật bắt đầu lúc 9 giờ.)
5. He goes out to have lunch every Sunday.
(Anh ấy ra ngoài ăn trưa mỗi Chủ nhật)
1. Mi and Lan are studying in class 6A.
(Mi và Lan đang học lớp 6A.)
2. Lan has short black hair and a small mouth.
(Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.)
3. Lan is active and friendly.
(Lan năng động và thân thiện.)
4. Chi's hair is long and black, and her nose is big.
(Tóc của Chi dài và đen, mũi to.)
5. Chi is kind to Minh.
(Chi tốt với Minh.)
1. Chatuchak market has over 15,000 stalls.
(Chợ Chatuchak có hơn 15.000 quầy hàng.)
2. Chatuchak market is about 5 minutes’ walk from the station.
(Chợ Chatuchak cách ga khoảng 5 phút đi bộ.)
3. You can see part of Thai people's life at a market.
(Bạn có thể thấy một phần cuộc sống của người Thái tại một khu chợ.)
4. Street food in Bangkok is delicious.
(Thức ăn đường phố ở Bangkok rất ngon.)
1. Everybody is at__home__.
2. Mi's mother is watering the __plants__ in the garden.
3. Mi's father is in the__living__ room.
4. Her younger brother is_ sleeping__ in her bedroom.
5. Vy is watching__TV__.
Nội dung bài nghe:
An: Why is it so quiet, Mi? Are you home alone?
Mi: No. Everybody is here, but they are in different rooms.
An: Where's your mum? Is she cooking in the kitchen?
Mi: No. She's watering the plants in the garden.
An: And where's your dad?
Mi: He's in the living room.
An: What's he doing?
Mi: He's listening to the radio.
An: What about your younger brother? Is he with your mum?
Mi: No. He's sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too.
An: What's she doing?
Mi: She's watching TV.
Sports and games are very importart in our lives. We all can playa sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always hearsports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your favouritekind of game. Television Programmes about sportsare also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about famoussports stars are often very interesting.
Tạm dịch hội thoại:
Dương: Chà! Phòng tập thể hình này lớn thật!
Mai: Vâng. Các thiết bị thật tuyệt vời. Bạn chơi môn thể thao gì vậy Dương?
Dương: À, mình tập karate, và mình chơi bóng bàn. Hôm qua mình chơi với Duy, và mình đã thắng!
Mai: Chúc mừng bạn nhé! Bạn trông thật khỏe khoắn! Mình không giỏi thể thao.
Dương: Mình có một ý tưởng - bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình mà.
Mai: Không, tôi không thể tập karate.
Dương: Nhưng bạn có thể học! Bạn sẽ yêu nó.
Mai: Ừm ... Được thôi.
Dương: Tuyệt vời! Mình sẽ gặp bạn ở đó lúc 10 giờ sáng Chủ nhật.
Mai: Câu lạc bộ ở đâu?
Dương: Nó là câu lạc bộ Superfit, ở đường Phạm Hùng. Bạn có thể đạp xe ở đó.
Mai: Được rồi. Gặp bạn sau nhé.
Bài nghe:
Mi: I'm Mi from class 6A. If I become the president of the Club. I'll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins. Secondly, I'll organise some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.
Nam: I'm Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I'll be fun and help the enviroment. Next, I'll organise some uniform fairs. This is where students can exchange used uniforms with other students.
1: volleyball
2: three
3: alice
4: chess
1. Hai plays volleyball at school.
(Hải chơi bóng chuyền ở trường.)
2. Hai practises karate at the club three times a week.
(Hải tập karate ở câu lạc bộ ba lần một tuần.)
3. Alice likes watching sport on TV.
(Alice thích xem thể thao trên TV.)
4. Alice plays chess every Saturday.
(Alice chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần.)