Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Mi and Lan are studying in class 6A.
(Mi và Lan đang học lớp 6A.)
2. Lan has short black hair and a small mouth.
(Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.)
3. Lan is active and friendly.
(Lan năng động và thân thiện.)
4. Chi's hair is long and black, and her nose is big.
(Tóc của Chi dài và đen, mũi to.)
5. Chi is kind to Minh.
(Chi tốt với Minh.)
1. Everybody is at__home__.
2. Mi's mother is watering the __plants__ in the garden.
3. Mi's father is in the__living__ room.
4. Her younger brother is_ sleeping__ in her bedroom.
5. Vy is watching__TV__.
Nội dung bài nghe:
An: Why is it so quiet, Mi? Are you home alone?
Mi: No. Everybody is here, but they are in different rooms.
An: Where's your mum? Is she cooking in the kitchen?
Mi: No. She's watering the plants in the garden.
An: And where's your dad?
Mi: He's in the living room.
An: What's he doing?
Mi: He's listening to the radio.
An: What about your younger brother? Is he with your mum?
Mi: No. He's sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here too.
An: What's she doing?
Mi: She's watching TV.
1. Hai plays volleyball at school.
(Hải chơi bóng chuyền ở trường.)
2. Hai practises karate at the club three times a week.
(Hải tập karate ở câu lạc bộ ba lần một tuần.)
3. Alice likes watching sport on TV.
(Alice thích xem thể thao trên TV.)
4. Alice plays chess every Saturday.
(Alice chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần.)
1. My brother has a new compass.
(Anh trai tôi có chiếc com-pa mới.)
2. Our classroom is large.
(Lớp học của tôi rộng.)
3. They look smart on their first day at school.
(Họ trông bảnh bao trong ngày đầu tiên đi học.)
4. The art lesson starts at nine o'clock.
(Giờ học Mỹ thuật bắt đầu lúc 9 giờ.)
5. He goes out to have lunch every Sunday.
(Anh ấy ra ngoài ăn trưa mỗi Chủ nhật.)
1. My brother has a new compass.
(Anh trai tôi có chiếc com-pa mới.)
2. Our classroom is large.
(Lớp học của tôi rộng.)
3. They look smart on their first day at school.
(Họ trông bảnh bao trong ngày đầu tiên đi học.)
4. The art lesson starts at nine o'clock.
(Giờ học Mỹ thuật bắt đầu lúc 9 giờ.)
5. He goes out to have lunch every Sunday.
(Anh ấy ra ngoài ăn trưa mỗi Chủ nhật)
Speaker: Today we asked our friends: Tom from Australia, Linh from Viet Nam and Nobita from Japan to tell us about their robots. Tom, would you like to start?
Tom: Well my robot can (1) understand what i say. It can also understand my feelings. It's the (2) smartest robot
Speaker: Linh?
Linh: My robot is my best friend. It does a lot for me: clean the floor, (3) put my toys away, and
Speaker: And Nobita?
Nobita: My robot is very useful. It helps me a lot. It can (4) water my plants and even work as a (5) guard.
1)How many people are there in Loan's house?
->There are four people in Loan's house
2)What is next to her house?
->Her house is next to a bookshelf
3)What time do her classes start?
->Her classes start from six forty - five to eleven
4)What time do you go to school everyday?
->Bạn tự làm
1: 15000
2: 5
3: life
4: delicious
1. Chatuchak market has over 15,000 stalls.
(Chợ Chatuchak có hơn 15.000 quầy hàng.)
2. Chatuchak market is about 5 minutes’ walk from the station.
(Chợ Chatuchak cách ga khoảng 5 phút đi bộ.)
3. You can see part of Thai people's life at a market.
(Bạn có thể thấy một phần cuộc sống của người Thái tại một khu chợ.)
4. Street food in Bangkok is delicious.
(Thức ăn đường phố ở Bangkok rất ngon.)