K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.met

2.came

3.gave

4.saw

5.went

6.found

7.ate

8.took

9.felt

10.had

Flight number: VN 1080

Departure time: 10h00

Termical: 1

Gate: 34

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Plans(Các kế hoạch:)

1. I’m going to buy some books.

(Tôi sẽ mua một số cuốn sách.)

2. My mom is going to visit Nha Trang next week.

(Mẹ tôi sẽ đi thăm Nha Trang vào tuần tới.)

- Predictions: (Phỏng đoán:)

1. I don’t think they will win tonight.

(Tôi không nghĩ họ sẽ thắng tối nay.)

2. It will be sunny tomorrow.

(Ngày mai trời sẽ nắng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.

A: Hey, B.

(Này, B.)

B: Hi, A. You look busy. What are you doing?

(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)

A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.

(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)

B: Really? When is it ?

(Thật không? Khi nào vậy?)

A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.

(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)

B: Oh, great!

(Ồ, tuyệt vời!)

A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...

(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)

B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.

(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn  tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)

A: That would be awesome, thanks.

(Thật tuyệt, cảm ơn.)

B: Can I do anything else to help?

(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)

A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them

up at Rosy’s shop next Saturday morning?

(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh

sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)

B: Of course, no problem. I can do that.

(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)

A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the

competition, if you want to come along.

(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc

cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)

B: OK. See you then.

(Được rồi. Gặp bạn sau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

2.

A: Hey, B.

(Này, B.)

B: Hi, A. You look busy. What are you doing?

(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)

A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.

(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)

B: Really? When is it ?

(Thật không? Khi nào vậy?)

A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.

(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)

B: Oh, it sounds interesting!

(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)

A: It will be amazing, but lots of things need preparing  – I’ve got all of these tickets to sell, and ...

(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)

B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.

(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)

A: That would be great, thanks.

(Thật tuyệt, cảm ơn.)

B: Can I do anything else to help?

(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)

A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?

(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng

lên xung quanh khu vực này không?)

B: OK, no problem. I can do that.

(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)

A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come

along.

(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn

đi cùng.)

B: OK. See you then.

(Được rồi. Gặp bạn sau.)

V: Match the verbs in A with the phrases in B (1.25 points)AB1. donateA. flu2. haveB. eggshells3. have aC. a mural4. carveD. blood5 . paintE. temperatureVI. Give the correct form of the following verbs: ( 1.0 point)1. My dad enjoys ____________ his bike to work.         (ride)2. She ___________ out with her friends last night.       (go)3. I__________ in Thanh Hoa since 1993.              (live)4. They usually___________ a lot of beautiful...
Đọc tiếp

V: Match the verbs in A with the phrases in B (1.25 points)

A

B

1. donate

A. flu

2. have

B. eggshells

3. have a

C. a mural

4. carve

D. blood

5 . paint

E. temperature

VI. Give the correct form of the following verbs: ( 1.0 point)

1. My dad enjoys ____________ his bike to work.         (ride)

2. She ___________ out with her friends last night.       (go)

3. I__________ in Thanh Hoa since 1993.              (live)

4. They usually___________ a lot of beautiful photos.     (take)

 

VII: Read the text and answer the questions.(2.5 points)

The first reason why many families do volunteer work is that they feel satisfied and proud. The feeling of fulfillment comes from helping the community and other people. In addition, volunteering is a great way for families to have fun and closer. But many people say they don’t have time to volunteer because they have to work and take of their families. If that’s the case, try rethinking some of your free time as a family. You could select just one or two projects a year and make them a family tradition. For instance, your family can make and donate gift blankets for the old homeless people on holidays. Your family can also spend only one Saturday morning a month collecting rubbish in your neighborhood.

1. How do people often feel when they volunteer?

……………………………………………………………………………………………………………

2. How can your family benefit from doing volunteer?

……………………………………………………………………………………………………………

3. Why don’t some people have time to volunteer?

……………………………………………………………………………………………………………

4. How can your family help the old homeless people?

……………………………………………………………………………………………………………

5. Is collecting rubbish in the neighborhood an example of volunteer work?

……………………………………………………………………………………………………………

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (quy tắc)

The infinitive is the basic form of a verb.

(Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.)

We can use it with to or without to.

(Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.)

We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể)

– with to after ordinary verbs like wantneed and others.

(với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.)

– without to after modal verbs like mustshould and others.

(không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Achievements

Thomas Edison

Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.

At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer. 

In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.

Tạm dịch:

Thành tựu

Thomas Edison

Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.

Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer. 

Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (cụm từ khoá)

Describing events in a photo

(Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February.

(Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.)

It was an amazing rescue.

(Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to see it.

(Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wildanimals.

(Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people andthey were looking at something.

(Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.)