K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (cụm từ khoá)

Describing events in a photo

(Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February.

(Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.)

It was an amazing rescue.

(Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to see it.

(Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wildanimals.

(Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people andthey were looking at something.

(Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. writing when she was sixteen.

2. Agatha Christie

3. became one of the most popular writers in history

4. the characters and the mysteries are so interesting

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Staging information (Thông tin giai đoạn)

She first started writing when she was sixteen.

Agatha Christie eventually became one of the most popular writers in history.

People love her work because the characters and the mysteries are so interesting.

12 tháng 2 2023

1 last july

2 twenty people

3 we all

4 evening

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Numbers of people (Số người)
Everybody (1) in the group (Mọi người trong nhóm)  
More than half (2) of the class (Hơn một nửa lớp)    
Half (3) of the people in the group (Một nửa số người trong nhóm )
(4) less than half  (ít hơn một nửa)        
A (5) few people (ít người)  

(6) nobody in the group speaks English. (không ai trong nhóm nói tiếng Anh)

12 tháng 2 2023

C

E

D

B

A

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

B THINK AND PLAN

1 When and where did the rescue happen?

The rescue happened in Ha Noi on the 12th of January, 2022.

(Cuộc giải cứu xảy ra tại Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.)

2 What happened to the people in the photo?

There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon

as the firefighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one firefighter climbed on a

ladder truck to get into the house.

 (Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi

lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào

trong nhà.)

3 Why was the rescue difficult?

The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.

(Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.)

4 How did the rescue end?

He lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.

(Anh đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.)

C WRITE

An amazing rescue.

I took this photo while I was visiting Ha Noi on the 12th of January, 2022.

There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon

as the fire fighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one fire fighter climbed on a

ladder truck to get into the house.

The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.

However, he lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.

Tạm dịch:

Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.

Tôi chụp bức ảnh này khi đang đi thăm Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.

Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi

lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào

trong nhà.

Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.

Tuy nhiên, anh ta đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Expressing interest (Bày tỏ sự quan tâm)

That one’s brilliant. (Điều đó thật tuyệt vời.)

Amelia : It’s an amazing photo. (Đó là một bức ảnh tuyệt vời.)

Amelia : Really? (Vậy à?)

Julie: You’re kidding! (Bạn đang đùa à!)

Amelia :I’m impressed. (Tôi rất ấn tượng.)

Julie: That’s really kind of you. (Bạn thực sự tử tế.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Achievements

Thomas Edison

Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.

At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer. 

In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.

Tạm dịch:

Thành tựu

Thomas Edison

Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.

Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer. 

Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Making plans (Lên kế hoạch)

1 We’re thinking of going to the cinema. Mike

(Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi xem phim.)

2 Are you interested?                                Mike

(Bạn có hứng thú không?)

3 I can’t right now.                                 Anna

(Tôi không thể ngay bây giờ.)
4 I can’t make it.                                    not used

(Tôi không thể đến được.)

5 I’m not sure.                                     not used

(Tôi không chắc.)

6 Nothing special. (Không có gì đặc biệt.) not used

7 I can make it at four.                              Anna

(Tôi có thể đến lúc bốn giờ.)

8 Text me when you’re on the bus.           Mike

(Nhắn tin cho tôi khi bạn đang ở trên xe buýt.)

12 tháng 2 2023

- Beginning: 2; 3
- End: 1; 4