Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Plans: (Các kế hoạch:)
1. I’m going to buy some books.
(Tôi sẽ mua một số cuốn sách.)
2. My mom is going to visit Nha Trang next week.
(Mẹ tôi sẽ đi thăm Nha Trang vào tuần tới.)
- Predictions: (Phỏng đoán:)
1. I don’t think they will win tonight.
(Tôi không nghĩ họ sẽ thắng tối nay.)
2. It will be sunny tomorrow.
(Ngày mai trời sẽ nắng.)
Achievements
Thomas Edison
Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.
At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer.
In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.
Tạm dịch:
Thành tựu
Thomas Edison
Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.
Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer.
Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.
đây chỉ là thì hiện tại đơn, là thì dễ nhất trong các thì
em cố gắng đọc thêm phần cấu trúc và tự làm nha!!
sau học nhiều thì khó hơn cần có gắng hơn nhiều
không nên ỷ lại olm...
cố gắng nha!!!
II. Supply the right form or tense of the verbs in brackets.
1. Hoa (have) has lot of friends in Hue.
2. Nam and Trung always (visit) visit their grandparents on Sundays.
3. My father (listen) listens .to the radio every day.
4. The children () to play in the park.
5. She (not live) doesn't live with her parents.
6. Lan (brush) brushes.her teeth after meals.
7. The students (not go) do not go to school on Sunday.
8. Nga (talk) is talking .to her friend now.
Tạm dịch:
- Học sinh A: Mô tả càng nhiều động từ trong danh sách càng tốt trong một phút. Bạn không được nói nhưng
bạn có thể vẽ hoặc hành động.
- Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Nói câu trả lời.
- Học sinh nào đoán được nhiều nhất trong một phút là học sinh thắng cuộc.
climb up (trèo lên) hang from (treo từ) jump up (nhảy lên)
lie on (nằm lên) pick up (nhặt lên) sit on (ngồi lên)
stand in (đứng trong) walk on (đi bộ trên)
Flight number: VN 1080
Departure time: 10h00
Termical: 1
Gate: 34
RULES (quy tắc) |
The infinitive is the basic form of a verb. (Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.) We can use it with to or without to. (Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.) We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể) – with to after ordinary verbs like want, need and others. (với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.) – without to after modal verbs like must, should and others. (không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.) |
RULES (Quy tắc) |
1 The past simple form of a verb is the same for all persons. (Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.) 2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.) 3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.) |
1.met
2.came
3.gave
4.saw
5.went
6.found
7.ate
8.took
9.felt
10.had