K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Plans(Các kế hoạch:)

1. I’m going to buy some books.

(Tôi sẽ mua một số cuốn sách.)

2. My mom is going to visit Nha Trang next week.

(Mẹ tôi sẽ đi thăm Nha Trang vào tuần tới.)

- Predictions: (Phỏng đoán:)

1. I don’t think they will win tonight.

(Tôi không nghĩ họ sẽ thắng tối nay.)

2. It will be sunny tomorrow.

(Ngày mai trời sẽ nắng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Achievements

Thomas Edison

Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.

At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer. 

In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.

Tạm dịch:

Thành tựu

Thomas Edison

Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.

Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer. 

Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.

21 tháng 10 2018

đây chỉ là thì hiện tại đơn, là thì dễ nhất trong các thì

em cố gắng đọc thêm phần cấu trúc và tự làm nha!!

sau học nhiều thì khó hơn cần có gắng hơn nhiều

không nên ỷ lại olm...

cố gắng nha!!!

21 tháng 10 2018

II. Supply the right form or tense of the verbs in brackets.

1. Hoa (have) has  lot of friends in Hue.

2. Nam and Trung always (visit)  visit their grandparents on Sundays.

3. My father (listen) listens .to the radio every day.

4. The children ()    to play in the park.

5. She (not live) doesn't live with her parents.

6. Lan (brush) brushes.her teeth after meals.

7. The students (not go) do not go  to school on Sunday.

8. Nga (talk) is talking .to her friend now.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Tạm dịch:

- Học sinh A: Mô tả càng nhiều động từ trong danh sách càng tốt trong một phút. Bạn không được nói nhưng

bạn có thể vẽ hoặc hành động.

- Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Nói câu trả lời.

- Học sinh nào đoán được nhiều nhất trong một phút là học sinh thắng cuộc.

climb up (trèo lên)    hang from (treo từ)    jump up (nhảy lên)

lie on (nằm lên)            pick up (nhặt lên)        sit on (ngồi lên) 

stand in (đứng trong)    walk on (đi bộ trên)

Flight number: VN 1080

Departure time: 10h00

Termical: 1

Gate: 34

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (quy tắc)

The infinitive is the basic form of a verb.

(Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.)

We can use it with to or without to.

(Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.)

We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể)

– with to after ordinary verbs like wantneed and others.

(với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.)

– without to after modal verbs like mustshould and others.

(không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1 The past simple form of a verb is the same for all persons.

(Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.)

2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb.

(Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.)

3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb.

(Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.)

V: Match the verbs in A with the phrases in B (1.25 points)AB1. donateA. flu2. haveB. eggshells3. have aC. a mural4. carveD. blood5 . paintE. temperatureVI. Give the correct form of the following verbs: ( 1.0 point)1. My dad enjoys ____________ his bike to work.         (ride)2. She ___________ out with her friends last night.       (go)3. I__________ in Thanh Hoa since 1993.              (live)4. They usually___________ a lot of beautiful...
Đọc tiếp

V: Match the verbs in A with the phrases in B (1.25 points)

A

B

1. donate

A. flu

2. have

B. eggshells

3. have a

C. a mural

4. carve

D. blood

5 . paint

E. temperature

VI. Give the correct form of the following verbs: ( 1.0 point)

1. My dad enjoys ____________ his bike to work.         (ride)

2. She ___________ out with her friends last night.       (go)

3. I__________ in Thanh Hoa since 1993.              (live)

4. They usually___________ a lot of beautiful photos.     (take)

 

VII: Read the text and answer the questions.(2.5 points)

The first reason why many families do volunteer work is that they feel satisfied and proud. The feeling of fulfillment comes from helping the community and other people. In addition, volunteering is a great way for families to have fun and closer. But many people say they don’t have time to volunteer because they have to work and take of their families. If that’s the case, try rethinking some of your free time as a family. You could select just one or two projects a year and make them a family tradition. For instance, your family can make and donate gift blankets for the old homeless people on holidays. Your family can also spend only one Saturday morning a month collecting rubbish in your neighborhood.

1. How do people often feel when they volunteer?

……………………………………………………………………………………………………………

2. How can your family benefit from doing volunteer?

……………………………………………………………………………………………………………

3. Why don’t some people have time to volunteer?

……………………………………………………………………………………………………………

4. How can your family help the old homeless people?

……………………………………………………………………………………………………………

5. Is collecting rubbish in the neighborhood an example of volunteer work?

……………………………………………………………………………………………………………

0