K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2020

Câu 41: Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:
A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua
B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat
C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat
D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nóng
Dữ kiện cho hai câu 42,43
Có những khí ẩm( khí có dẫn hơi nước) sau đây7:
1. Amoniăc 2. Clo 3. Cácbon đioxit 4.Hiđro 5. Oxi 6. Hiđro clorua
Câu 42: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuaric đặc:
A. 2,3,5 B. 1,2,3 C.2,3,4 D. 3,4,5
Câu 43: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit:
A. 1,2,3 B. 1,4,5 C. 2, 3, 5 D.3, 4, 5

Câu 50: Hợp chất nào sau đây là bazơ: A. Đồng(II) nitrat B. Kali clorua C. Sắt(II) sunfat D. Canxi hiđroxit Câu 51: Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat: A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat D....
Đọc tiếp

Câu 50: Hợp chất nào sau đây là bazơ:

A. Đồng(II) nitrat B. Kali clorua

C. Sắt(II) sunfat D. Canxi hiđroxit

Câu 51: Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:

A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua

B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat

C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat

D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nóng

Dữ kiện cho hai câu 42,43

Có những khí ẩm( khí có dẫn hơi nước) sau đây7:

1. Amoniăc 2. Clo 3. Cácbon đioxit 4.Hiđro 5. Oxi 6. Hiđro

clorua

Câu 52: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuaric đặc:

A. 2,3,5 B. 1,2,3 C.2,3,4 D. 3,4,5

Câu 53: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit:

A. 1,2,3 B. 1,4,5 C. 2, 3, 5 D.3, 4, 5

Câu 54: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri

sunfat và dung dịch natri cacbonat.

A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric

C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc

Câu 55: Thể tích khí hiđro thoát ra(đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng hết với axit

sunfuaric là:

A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,86 lít D. 7,35 lít

Câu 56: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc)

là:

A. 56g B.28g C. 5,6g D. 3,7g

Câu 57: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 9,8g kẽm tác dụng với 9,8g Axit

sunfuaric là:

A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít

Câu 58: Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi cho 56g sắt tác dụng với một lượng

axit

clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hoà tan hết lượng sắt là:

A. 0,25mol B. 1,00mol C. 0,75mol D.

0,50mol

Câu 59: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau

phản ứng:

A. 5cm3 hiđro B. 10cm3 hiđro

C. Chỉ có 10cm3 hơi nước D. 5cm3 oxi

Câu 60: Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản

ứng là:

A. 90% B. 95% C. 94% D. 85%

0
Câu 1 Có những chất rắn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất trên? A. Dùng axit và giấy quì tím B. Dùng axit H2SO4 và phenolphtalein C. Dùng H2O và giấy quì tím D. Dùng dung dịch NaOH Câu 2: Có 6 lọ mất nhãn dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2 Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung...
Đọc tiếp

Câu 1 Có những chất rắn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất trên?

A. Dùng axit và giấy quì tím B. Dùng axit H2SO4 và phenolphtalein

C. Dùng H2O và giấy quì tím D. Dùng dung dịch NaOH

Câu 2: Có 6 lọ mất nhãn dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2

Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên

A. Quì tím B. Dung dịch phenolphtalein

C. Dung dịch AgNO3 D. Tất cả đều sai

Câu 3:Trong số những chất dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh:

A. Đường B. Muối ăn C. Nước vôi D. Dấm ăn

Câu 4: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím

không đổi màu:

A. HNO3 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NaCl

Câu 5: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm axit:

A. HCl; NaOH B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH

Câu 6: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:

A. MgCl; Na2SO4; KNO3

B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2

C. CaSO4; HCl; MgCO3

D. H2O; Na3PO4; KOH

Câu 7 Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:

A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua

B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng(II) cacbonat

C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat

D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nóng

Dữ kiện cho hai câu 8.9

Có những khí ẩm( khí có dẫn hơi nước) sau đây:

  1. Amoniăc 2. Clo 3. Cácbon đioxit 4.Hiđro 5. Oxi 6. Hiđro clorua

Câu 8: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuaric đặc:

A. 2,3,5 B. 1,2,3 C.2,3,4 D. 3,4,5

Câu 9: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit:

A. 1,2,3 B. 1,4,5 C. 2, 3, 5 D.3, 4, 5

Câu 10: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat.

A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric

C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc

Câu 11: Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi cho 56g sắt tác dụng với một lượng axit

clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hoà tan hết lượng sắt là:

A. 0,25mol B. 1,00mol C. 0,75mol D. 0,50mol

Câu 12: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:

A. 5cm3 hiđro B. 10cm3 hiđro

C. Chỉ có 10cm3 hơi nước D. 5cm3 oxi

Câu 13: Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 90% B. 95% C. 94% D. 85%

1
3 tháng 3 2018

1.C

2. A

3.C

4.D

5.C

6.A

7.B

8.D

9.B

10.B

11.B

12.D

13.B

3 tháng 3 2018

limdim

18 tháng 4 2020

Câu 44: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung
dịch natri cacbonat.
A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric
C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc
Câu 45: Thể tích khí hiđro thoát ra(đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng hết với axit sunfuaric là:
A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,86 lít D. 7,35 lít
Câu 46: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc) là:A. 56g B.28g C. 5,6g D. 3,7g

18 tháng 4 2020

đúng rùi yeu

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

3 tháng 12 2016

Mình thay trên câu a luôn nhé.

5. Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

a) Ta có PTHH :

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :

mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

3 tháng 12 2016

4. Công thức của B là : NaxCyOz

+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)

\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)

+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)

\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.

7 tháng 5 2020

a, \(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{^{t^o}}Cu+H_2O\)

Ta có:

\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)

b,

i .\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

ii. \(n_{FeCl2}=116,2\left(g\right)\) ( Đề cho)

iii: \(n_{FeCl2}=\frac{116,2}{127}=0,9\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{FeCl2}=1,8\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=1,8.36,5=65,7\left(g\right)\)

1 tháng 11 2021

a. PTHH:

Al+H2SO4-->AlSO4+H2

b.Theo ĐLBTKL, ta có:

mAl+mH2SO4=mAl2SO4+mH2

=>mH2SO4=mAl2SO4+mH2-mAl

=171+3-27=147 (g)