Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz
Ta có: 64 amu . x = 64 amu => x = 1
32 amu . y = 32 amu => y = 1
16 amu . z = 64 amu => z = 4
Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là: CuSO4
klpt : Fe2O3 là : 56.2+16.3=160(amu)
%Fe = \(\dfrac{56.2}{160}\) . 100% = 70%
%O = \(\dfrac{16.3}{160}\) . 100% = 305
Làm ơn tick cho mk
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
tham khảo
- Gọi công thức của hợp chất \(Z\) là: \(\text{KxNyOz}\)
- Khối lượng phân tử của hợp chất\(\text{ Z = 101 amu}\)
-Phần trăm của \(K\) là:\(38,61\%\)
\(\Rightarrow\%K=\dfrac{39.x}{101}.100\%=38.61\%\Rightarrow x=1\)
-Phần trăm của \(N\) là:\(13,86\%\)
\(\Rightarrow\%N=\dfrac{14.y}{101}.100\%=13,86\%\Rightarrow y=1\)
-Phần trăm của \(O\) là:\(47,53\%\)
\(\Rightarrow\%O=\dfrac{16.z}{101}.100\%=47,53\%\Rightarrow z=3\)
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học của \(\left(Z\right)\) là: \(KNO_3\)
- Ứng dụng của hợp chất \(KNO_3\):
+ Là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây
+ Chế tạo thuốc nổ
+ Chất phụ gia để bảo quan thịt chống ôi thiu
+ Sử dụng trong kem đánh răng
Các em xem bài ở đây https://tailieumoi.vn/bai-viet/8022/phao-hoa-co-thanh-phan-nhien-lieu-no-gom-sulfur-than-va-hop-chat-z
Có gì không hiểu khoanh lại hỏi đây hi
Gọi công thức hoá học của (T) là \(Ca_xC_yO_z\).
\(\%Ca=\dfrac{KLNT\left(Ca.x\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{40x}{100}.100\%=40\%\Rightarrow x=1\)
\(\%C=\dfrac{KLNT\left(C.y\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{12y}{100}.100\%=12\%\Rightarrow y=1\)
\(\%O=\dfrac{KLNT\left(O.z\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{16z}{100}.100\%=48\%\Rightarrow z=3\)
Vậy công thức hoá học của (T) là: \(CaCO_3\)
Câu 1:
Nitơ: \(N_2\)
Oxi: \(O_2\)
Hidro: \(H_2\)
Lưu huỳnh: S
`@` `\text {dnammv}`
\(\text{Al}_2\text{O}_3:\)
`- \text {NTK:}`
\(+\text{Al: 27 amu}\)
\(+\text{O: 16 amu}\)
`->`\(\text{PTK}_{\text{Al}_2\text{O}_3}=27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)
\(\text{Cu(OH)}_2:\)
`- \text {NTK:}`
\(+\text{Cu: 64 amu}\)
\(+\text{H: 1 amu}\)
\(+\text{O: 16 amu}\)
`->`\(\text{PTK}_{\text{Cu}\left(\text{OH}\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\text{ }< \text{amu}>.\)
Gọi \(x\) là phần trăm đồng vị \(Cu-63\).
Ta có: \(\overline{M_{Cu}}=\dfrac{63x+65\left(100-x\right)}{100}=63,6\)
\(\Leftrightarrow x=73\left(\%\right)\)
Vậy đồng vị Cu-63 chiếm 73%, đồng vị Cu-65 chiếm 27%.