Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ is So...that và Such...that:
- So + adjective + be + N +that + clause
- Such + be + adj + N + that + clause
Đáp án A sai vì girl là danh từ đếm được số ít nên phải có an trước angry.
Đáp án C sai vì so phải đứng trước angry.
Đáp án D sai vì thiếu tính từ.
Dịch nghĩa: Cô ấy tức giận đến nỗi cô ấy phải lao ra khỏi nhà
D
Cấu trúc: S1 + insist (that) S2 + (should) Vo
Câu này dịch như sau: Bố mẹ khăng khăng bảo cô ấy ở lại cho đến khi kết thúc khóa học
Đáp án B.
Tạm dịch: Cô ẩy có sự quyết đoán điều mà anh trai của cô ý________.
A. fails: thất bại
B. lacks: thiếu
C. misses: nhớ, bỏ lỡ
D. wants: muốn
Dựa vào ý nghĩa câu ta có đáp án chính xác là đáp án B.
Đáp án C
Cấu trúc: Thức giả định
S1+ demand/ insist/require/ request/ suggest/ recommend that + S2 + Vo
It’s imperative/ important/ necessary/ essential that S + Vo
Câu này dịch như sau: Cô ấy yêu cầu rằng cô ấy được phép gặp con trai trong tù.
Đáp án A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình.
Đáp án B.
Cấu trúc: bear little or no relation to = was not (much) connected with: không liên quan (nhiều) tới
Ex: The title of the essay bore little relation to the contents: Tiêu đề của bài luận ít có liên quan đến nội
dung.
Đáp án A.
Ta có: bear no relation to someone/ something: không liên quan tới ai/cái gì
Dịch: Bà ấy chỉ ra rằng tiền lương đã nhận không liên quan gì đến khối lượng công việc mà bà ấy đã làm