K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2020

Giả sử thu đc 88g CO2, 45g H2O

\(n_{CO2}=2\left(mol\right);n_{H2O}=2,5\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}< n_{H2O}\)

CTTQ của A là CnH2n+2

\(\Rightarrow\frac{2}{n}=\frac{2,5}{n+1}\)

\(\Rightarrow n=4\)

Vậy A là C4H10

18 tháng 4 2020

buithianhtho Bị lỗi type rồi

1 tháng 10 2017

MA=15.2=30

- Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên trong A chứa C, H và có thể có cả O

\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)\(\rightarrow\)mC=0,2.12=2,4 gam

\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\)\(\rightarrow\)mH=0,6 gam

- Do mC+mH=2,4+0,6=3g=mA nên A chỉ có C và H

nC:nH=0,2:0,6=1:3

- Công thức (CH3)n=30 \(\rightarrow\) 15n=30\(\rightarrow\)n=2

CTPT: C2H6

2C2H6+7O2\(\rightarrow\)4CO2+6H2O

\(n_{O_2}=\dfrac{7}{4}n_{CO_2}=\dfrac{7}{4}.0,2=0,35mol\)

\(m_{O_2}=0,35.32=11,2g\)

Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau: C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5 b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic. Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên...
Đọc tiếp

Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau:

C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5

b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic.

Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên của A.

Câu 3: Cho 20,8 gam hỗn hợp A gồm MgO và MgCo3 vào 1 lượng dung dịch axit axetic 10% thì phản ứng vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b. Tình khối lượng chất có trong hỗn hợp A.

c. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

1
19 tháng 4 2019

câu 1 :

a)

(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH

(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O

(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5

b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần

2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2

5 tháng 7 2020

Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon ở trạng thái khí là C2xHy và CxH2y (x, y ở 2 công thức có giá trị như nhau). Đốt trong bình kín hỗn hợp B gồm 1,12 lít A và 12,992 lít không khí (đktc). Sau khi 2 hidrocacbon cháy hết, làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước được hỗn hợp khí D.

Biết rằng: - Không khí có 20% thể tích oxi và 80% thể tích nitơ.

- Tỷ lệ khối lượng mol tương ứng của 2 hidrocacbon bằng 1,625.

- % thể tích N2 trong D nhiều hơn % thể tích N2 trong B là 12,275%.

Hỏi: a. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon. b. % thể tích các khí trong A.

A gồm : X: C2xHy a mol và Y: CxH2y b mol => MX > MY
Vì là khí => 2x≤4=>x≤2
Mol A = a + b = 0,05. (1)
Mol không khí = 0,58 => mol O2 = 0,116 và mol N2 = 0,464
=> mol B = 0,05 + 0,58 = 0,63
%mol N2 trong B = 0,464*100/0,63 = 73,65
=> %mol N2 trong D = 73,65 + 12,275 = 85,93
=> mol D = 0,464/0,8593 = 0,54
D gồm :
N2: 0,464
CO2 = 2xa + xb
O2 dư = 0,116 - a(2x+0,25y)-b(x+0,5y)
=> mol D = mol N2 + mol CO2 + mol O2 dư = 0,54 => ay + 2by = 0,16. (2)

Với MX = 1,625*MY => 24x + y = 1,625(12x + 2y) => y = 2x
Nếu x = 2 => y = 4 => X: C4H4 và Y: C2H8 => loại

Nếu X = 1 => y = 2 => X: C2H2 và Y: CH4
(2) => a + 2b = 0,08. (3)
(1)(3) => a = 0,02 và b = 0,03

=> A gồm C2H2 40% và CH4 60%

Chọn A

CTTQ:CxHy

\(n_{C_xH_y}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)

\(2C_xH_y+\frac{4x+y}{2}O_2\rightarrow2xCO_2+yH_2O\)

0,1.................................0,1x

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

0,1......................................0,1

=> 0,1x=0,1 => x = 1

=> CH4.................A