Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(\Rightarrow x+2y=0,7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3\cdot22,4}{11,2}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-60\%=40\%\)
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.
a) Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư: x x x (mol)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
P.ư: y 2y y (mol)
b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015
% = x 100% = 60%; = 100% - 60% = 40%
nCO2 = 0,2 mol = nC => mC= 2,4g
=> mH = 3-2,4=0,66 g
nH=0,66=> nH2O= 0,33 => mH2O= 5,94g
Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon ở trạng thái khí là C2xHy và CxH2y (x, y ở 2 công thức có giá trị như nhau). Đốt trong bình kín hỗn hợp B gồm 1,12 lít A và 12,992 lít không khí (đktc). Sau khi 2 hidrocacbon cháy hết, làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước được hỗn hợp khí D.
Biết rằng: - Không khí có 20% thể tích oxi và 80% thể tích nitơ.
- Tỷ lệ khối lượng mol tương ứng của 2 hidrocacbon bằng 1,625.
- % thể tích N2 trong D nhiều hơn % thể tích N2 trong B là 12,275%.
Hỏi: a. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon. b. % thể tích các khí trong A.
A gồm : X: C2xHy a mol và Y: CxH2y b mol => MX > MY
Vì là khí => 2x≤4=>x≤2
Mol A = a + b = 0,05. (1)
Mol không khí = 0,58 => mol O2 = 0,116 và mol N2 = 0,464
=> mol B = 0,05 + 0,58 = 0,63
%mol N2 trong B = 0,464*100/0,63 = 73,65
=> %mol N2 trong D = 73,65 + 12,275 = 85,93
=> mol D = 0,464/0,8593 = 0,54
D gồm :
N2: 0,464
CO2 = 2xa + xb
O2 dư = 0,116 - a(2x+0,25y)-b(x+0,5y)
=> mol D = mol N2 + mol CO2 + mol O2 dư = 0,54 => ay + 2by = 0,16. (2)
Với MX = 1,625*MY => 24x + y = 1,625(12x + 2y) => y = 2x
Nếu x = 2 => y = 4 => X: C4H4 và Y: C2H8 => loại
Nếu X = 1 => y = 2 => X: C2H2 và Y: CH4
(2) => a + 2b = 0,08. (3)
(1)(3) => a = 0,02 và b = 0,03
=> A gồm C2H2 40% và CH4 60%