K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2017

MA=15.2=30

- Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên trong A chứa C, H và có thể có cả O

\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)\(\rightarrow\)mC=0,2.12=2,4 gam

\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\)\(\rightarrow\)mH=0,6 gam

- Do mC+mH=2,4+0,6=3g=mA nên A chỉ có C và H

nC:nH=0,2:0,6=1:3

- Công thức (CH3)n=30 \(\rightarrow\) 15n=30\(\rightarrow\)n=2

CTPT: C2H6

2C2H6+7O2\(\rightarrow\)4CO2+6H2O

\(n_{O_2}=\dfrac{7}{4}n_{CO_2}=\dfrac{7}{4}.0,2=0,35mol\)

\(m_{O_2}=0,35.32=11,2g\)

7 tháng 3 2018

Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x,y ∈ N* z ∈ N )

nCO2 = 0,3 mol

⇒ mCO2 = 13,2 (g)

⇒ mC = \(\dfrac{13,2.3}{11}\)= 3,6 (g)

mH = \(\dfrac{5,4}{9}\) = 0,6 (g)

Ta có

mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2

⇒ Hợp chất không có oxi

Công thức tông tổng quát của A là CxHy

MA = 1,3125.32 = 42 ( gam/ mol )

Đặt tỉ lệ ta có

\(\dfrac{12x}{3,6}\) = \(\dfrac{y}{0,6}\) = \(\dfrac{42}{4,2}\)

⇒ x = 3 ; y = 6

⇒ CTPT: C3H6

Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau: C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5 b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic. Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên...
Đọc tiếp

Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau:

C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5

b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic.

Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên của A.

Câu 3: Cho 20,8 gam hỗn hợp A gồm MgO và MgCo3 vào 1 lượng dung dịch axit axetic 10% thì phản ứng vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b. Tình khối lượng chất có trong hỗn hợp A.

c. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

1
19 tháng 4 2019

câu 1 :

a)

(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH

(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O

(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5

b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần

2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2

25 tháng 3 2020

nCO2=8,8/44=0,2 mol

nH2O=5,4/18=0,3 mol

BTKL ta có

mA+mO2=mH2O+mCO2=>mA=3 g

Ta có

mC+mH=0,2x12+0,3x2=3g => trong A chỉ có C và H

nA=2,24/22,4=0,1 mol

=>MA=5,8/0,1=58 g/mol

nC : nH=0,2 : 0,6=1 :3

=>CT đơn giản là CH3

ta có

15n=58

bạn xem lại đề nhé

câu 3

A + O2 -> CO2 + H2O

Ta có: nCO2=2,703/44 mol

nH2O=1,108 /18

-> A chứa 2,703/44 mol C và 2,216/18 mol H

-> tỉ lệ C:H trong A=1:2

-> A có dạng (CH2)n (n>1)

Ta có: MA <30 -> 14n<30 -> n=2 -> C2H4

A + O2 -> CO2 + H2O

Ta có: nCO2=2,703/44 mol

nH2O=1,108 /18

-> A chứa 2,703/44 mol C và 2,216/18 mol H

-> tỉ lệ C:H trong A=1:2

-> A có dạng (CH2)n (n>1)

Ta có: MA <30 -> 14n<30 -> n=2 -> C2H4

7 tháng 11 2016

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)

nH2=4,48/22,4=0,2(mol)

=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)

=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)

b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)

=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)

=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)

c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)

mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)

=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%

2 tháng 10 2022

1

 

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau: CH4, CO2, C2H2, HCL. Câu 2: Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản( nếu có): Etilen → Rượu etylic → Axit Axetic → Etyl Axetat → Axit axetic. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O. Xác định công thức phần tử của A. Biết khối lượng mol của A...
Đọc tiếp

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau: CH4, CO2, C2H2, HCL.

Câu 2: Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản( nếu có):

Etilen → Rượu etylic → Axit Axetic → Etyl Axetat → Axit axetic.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O.

Xác định công thức phần tử của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol cúa axit axetic.

( Cho biết C = 12, H= 1, O=16).

Câu 4: Cho 15,2 g hỗn hợp X( C2H5OH và CH3COOH) tác dụng hoàn toàn với kim loại Na( vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn

4.1 Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

4.2 Thực hiện este hóa hỗn hợp trên trong điều kiện có H2SO4 đặc xúc tác, đun nóng( với h%= 60%) thì thu được bao nhiêu gam este etyl axetat?

( Cho biết: C=12, H=1, O=16, Na=23

4
10 tháng 5 2019

1)

Cho các khí qua quỳ tím ẩm:

- Hóa đỏ: HCl

- Hóa hồng: CO2

Hai khí còn lại dẫn qua dd Br2 dư:

- Mất màu: C2H2

- Không ht: CH4

C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

10 tháng 5 2019

2)

C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH

C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O

26 tháng 3 2017

nCO2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 (mol) \(\Rightarrow\) nC = 0,4 mol

nH2O = \(\dfrac{10,8}{18}\) = 0,6 (mol) \(\Rightarrow\) nH = 1,2 mol

mC + mH = 0,4 . 12 + 1,2 . 1 = 6 < mA = 9,2 g

\(\Rightarrow\) Trong A có oxi

\(\Rightarrow\) mO = 9,2 - 6 =3,2 \(\Rightarrow\) nO=\(\dfrac{3,2}{16}\) = 0,2 mol

\(\Rightarrow\) A gồm các nguyên tố: C, H, O

Gọi CTHH của A là CxHyOz

Ta có: x:y:z = 0,4 : 1,2 : 0,2

= 2 : 6 : 1

\(\Rightarrow\) A có dạng: (C2H6O)n = 23 . 2 = 46

\(\Rightarrow\) n = 1

\(\Rightarrow\) CTHH của A là C2H6O