Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 10:
1: \(\left(\dfrac{5x+y}{x^2-5xy}+\dfrac{5x-y}{x^2+5xy}\right)\cdot\dfrac{x^2-25y^2}{x^2+y^2}\)
\(=\left(\dfrac{5x+y}{x\left(x-5y\right)}+\dfrac{5x-y}{x\left(x+5y\right)}\right)\cdot\dfrac{\left(x-5y\right)\cdot\left(x+5y\right)}{x^2+y^2}\)
\(=\dfrac{\left(5x+y\right)\left(x+5y\right)+\left(5x-y\right)\left(x-5y\right)}{x\left(x-5y\right)\left(x+5y\right)}\cdot\dfrac{\left(x-5y\right)\left(x+5y\right)}{x^2+y^2}\)
\(=\dfrac{5x^2+25xy+xy+5y^2+5x^2-25xy-xy+5y^2}{x\left(x^2+y^2\right)}\)
\(=\dfrac{10x^2+10y^2}{x\left(x^2+y^2\right)}=\dfrac{10\left(x^2+y^2\right)}{x\left(x^2+y^2\right)}=\dfrac{10}{x}\)
2: \(\dfrac{4xy}{y^2-x^2}:\left(\dfrac{1}{x^2+2xy+y^2}-\dfrac{1}{x^2-y^2}\right)\)
\(=\dfrac{-4xy}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}:\left(\dfrac{1}{\left(x+y\right)^2}-\dfrac{1}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\right)\)
\(=\dfrac{-4xy}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}:\dfrac{x-y-x-y}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)^2}\)
\(=\dfrac{-4xy}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\cdot\dfrac{\left(x-y\right)\left(x+y\right)^2}{-2y}\)
\(=2x\left(x+y\right)\)
Bài 11:
1: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;3;-3\right\}\)
\(\left(\dfrac{9}{x^3-9x}+\dfrac{1}{x+3}\right):\left(\dfrac{x-3}{x^2+3x}-\dfrac{x}{3x+9}\right)\)
\(=\left(\dfrac{9}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{1}{x+3}\right):\left(\dfrac{x-3}{x\left(x+3\right)}-\dfrac{x}{3\left(x+3\right)}\right)\)
\(=\dfrac{9+x\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}:\dfrac{3\left(x-3\right)-x^2}{3x\left(x+3\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-3x+9}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\cdot\dfrac{3x\left(x+3\right)}{-\left(x^2-3x+9\right)}\)
\(=\dfrac{-3}{x-3}\)
2: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{2;-2\right\}\)
\(\left(\dfrac{2}{x-2}-\dfrac{2}{x+2}\right)\cdot\dfrac{x^2+4x+4}{8}\)
\(=\left(\dfrac{2x+4-2x+4}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\right)\cdot\dfrac{\left(x+2\right)^2}{8}\)
\(=\dfrac{8\left(x+2\right)^2}{8\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x+2}{x-2}\)
3: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{\dfrac{1}{3};-\dfrac{1}{3};0;-\dfrac{5}{3}\right\}\)
\(\left(\dfrac{3x}{1-3x}+\dfrac{2x}{3x+1}\right):\dfrac{6x^2+10x}{1-6x+9x^2}\)
\(=\left(\dfrac{-3x}{3x-1}+\dfrac{2x}{3x+1}\right)\cdot\dfrac{\left(3x-1\right)^2}{2x\left(3x+5\right)}\)
\(=\dfrac{-3x\left(3x+1\right)+2x\left(3x-1\right)}{\left(3x-1\right)\left(3x+1\right)}\cdot\dfrac{\left(3x-1\right)^2}{2x\left(3x+5\right)}\)
\(=\dfrac{-9x^2-3x+6x^2-2x}{\left(3x+1\right)}\cdot\dfrac{3x-1}{2x\left(3x+5\right)}\)
\(=\dfrac{-x\left(3x+5\right)}{\left(3x+1\right)}\cdot\dfrac{3x-1}{2x\left(3x+5\right)}=\dfrac{-3x+1}{2\left(3x+1\right)}\)
4: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;5;-5\right\}\)
\(\left(\dfrac{x}{x^2-25}-\dfrac{x-5}{x^2+5x}\right):\dfrac{2x-5}{x^2+5x}+\dfrac{x}{5-x}\)
\(=\left(\dfrac{x}{\left(x-5\right)\left(x+5\right)}-\dfrac{x-5}{x\left(x+5\right)}\right)\cdot\dfrac{x\left(x+5\right)}{2x-5}+\dfrac{x}{5-x}\)
\(=\dfrac{x^2-\left(x-5\right)^2}{x\left(x-5\right)\left(x+5\right)}\cdot\dfrac{x\left(x+5\right)}{2x-5}-\dfrac{x}{x-5}\)
\(=\dfrac{\left(x-x+5\right)\left(x+x-5\right)}{\left(x-5\right)\left(2x-5\right)}-\dfrac{x}{x-5}\)
\(=\dfrac{5}{x-5}-\dfrac{x}{x-5}=\dfrac{5-x}{x-5}=-1\)
=>(x+m)(x-1)+x^2-9=2(x^2+2x-3)
=>x^2-x+mx-m+x^2-9=2x^2+4x-6
=>x(m-5)=-6+m+9=m+3
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì m-5<>0
=>m<>5
1: Xét ΔAMH vuông tại M và ΔAHB vuông tại H có
\(\widehat{MAH}\) chung
Do đó: ΔAMH~ΔAHB
=>\(\dfrac{AM}{AH}=\dfrac{AH}{AB}\)
=>\(AH^2=AM\cdot AB\)
2: Sửa đề: ΔANM đồng dạng với ΔABC
Xét ΔANH vuông tại N và ΔAHC vuông tại H có
\(\widehat{NAH}\) chung
Do đó: ΔANH~ΔAHC
=>\(\dfrac{AN}{AH}=\dfrac{AH}{AC}\)
=>\(AN\cdot AC=AH^2\)
=>\(AM\cdot AB=AN\cdot AC\)
=>\(\dfrac{AM}{AC}=\dfrac{AN}{AB}\)
Xét ΔAMN và ΔACB có
\(\dfrac{AM}{AC}=\dfrac{AN}{AB}\)
\(\widehat{MAN}\) chung
Do đó: ΔAMN~ΔACB
Lời giải:
$x^2+2xy+6x+6y+2y^2+8=0$
$\Leftrightarrow (x^2+2xy+y^2)+6x+6y+y^2+8=0$
$\Leftrightarrow (x+y)^2+6(x+y)+y^2+8=0$
$\Leftrightarrow (x+y+3)^2+y^2-1=0$
$\Leftrightarrow (x+y+3)^2=1-y^2\leq 1$
$\Rightarrow -1\leq x+y+3\leq 1$
$\Rightarrow -4\leq x+y\leq -2$
$\Rightarrow 2020\leq x+y+2024\leq 2022$
Vậy $P_{\min}=2020; P_{\max}=2022$
Áp dụng bđt buniacopxki dạng phân thức:
\(\dfrac{1}{a+3b}+\dfrac{1}{b+2c+a}\ge\dfrac{\left(1+1\right)^2}{2a+4b+2c}=\dfrac{2}{a+2b+c}\)
TT: \(\dfrac{1}{c+3a}+\dfrac{1}{a+2b+c}\ge\dfrac{2}{2a+b+c};\dfrac{1}{b+3c}+\dfrac{1}{c+2a+b}\ge\dfrac{2}{a+b+2c}\)
Cộng vế theo vế:
\(\dfrac{1}{a+3b}+\dfrac{1}{b+2c+a}+\dfrac{1}{c+3a}+\dfrac{1}{a+2b+c}+\dfrac{1}{b+3c}+\dfrac{1}{c+2a+b}\ge\dfrac{2}{a+2b+c}+\dfrac{2}{2a+b+c}+\dfrac{2}{a+b+2c}\)
<=>\(\dfrac{1}{a+3b}+\dfrac{1}{b+3c}+\dfrac{1}{c+3a}\ge\dfrac{1}{a+2b+c}+\dfrac{1}{b+2c+a}+\dfrac{1}{c+2a+b}\)
Dấu "=" <=> a=b=c
Đặt \(P\left(x\right)=\left(x-a\right)\left(x+a\right)+5=x^2-a^2+5\). Để P(x) phân tích được thành tích các đa thức bậc nhất có hệ số nguyên thì \(P\left(x\right)=\left(x-c\right)\left(x-d\right)\) (vì hệ số cao nhất của P(x) bằng 1). Ta có:
\(P\left(x\right)=x^2-\left(c+d\right)x+cd\)
Đồng nhất hệ số, ta thu được \(\left\{{}\begin{matrix}c+d=0\\cd=5-a^2\end{matrix}\right.\). Không mất tính tổng quát, giả sử \(c>0\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}d=-c\\-c^2=5-a^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a^2-c^2=5\) \(\Leftrightarrow\left(a-c\right)\left(a+c\right)=5\). Do \(a-c< a+c\) nên ta xét các trường hợp:
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}a-c=1\\a+c=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\c=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow d=-2\). Thử lại, ta thấy thỏa mãn.
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}a-c=-5\\a+c=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\c=2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow d=-2\). Thử lại, ta thấy thỏa mãn.
Vậy \(a=\pm3\) thỏa ycbt.
b) Kĩ thuật tương tự nhé.
Để Q(x) phân tích được thành tích của 2 đa thức bậc nhất hệ số nguyên thì
a) Đối với đa thức (x+a)(x-a)+5:
Để phân tích thành tích các đa thức bậc nhất có hệ số nguyên, ta cần giải phương trình (x + a)(x - a) + 5 = 0:
x² - a² + 5 = 0.
Các giá trị của a mà khi thay vào phương trình trên, phương trình có nghiệm nguyên là các giá trị riêng. Nhưng phương trình x² - a² + 5 = 0 là một phương trình bậc hai, do đó ta có thể sử dụng công thức giải nghiệm của phương trình bậc hai:
x = [-b ± √(b² - 4ac)] / (2a)
Ở đây, a = 1, b = 0 và c = -a² + 5.
Thay vào phương trình, ta có:
x = [0 ± √(0 - 4(1)(-a² + 5)) / (2(1)]
= [± √(4a² - 20)] / 2
= ± √(a² - 5) / 2.
Để phương trình có nghiệm nguyên, a² - 5 phải là bình phương của một số nguyên. Ta có thể tìm các giá trị nguyên của a bằng cách xét từng giá trị nguyên cho a và kiểm tra xem a² - 5 có phải là bình phương của một số nguyên hay không.
Ví dụ, nếu a = 1, ta có:
a² - 5 = 1² - 5 = -4,
-4 không phải là bình phương của một số nguyên, vì vậy a = 1 không phải là giá trị riêng của đa thức.
Tiếp tục quá trình trên với các giá trị nguyên khác của a, ta sẽ tìm được giá trị của a mà khi thay vào phương trình (x + a)(x - a) + 5 = 0, phương trình có nghiệm nguyên là giá trị riêng.
b) Đối với đa thức (a - x)(5 - x) - 3:
Phân tích thành tích các đa thức bậc nhất có hệ số nguyên của đa thức này cũng tương tự như trên. Ta giải phương trình (a - x)(5 - x) - 3 = 0:
(a - x)(5 - x) - 3 = 0.
Tương tự như trên, ta có thể sử dụng công thức giải nghiệm của phương trình bậc hai:
x = [-b ± √(b² - 4ac)] / (2a).
Ở đây, a = 1, b = 6 - a và c = -3.
Thay vào phương trình, ta có:
x = [(a - 6) ± √((6 - a)² - 4(-3)(1))] / (2)
Sau đó, ta tìm các giá trị của a mà làm cho phương trình có nghiệm nguyên.
Bài 1:
\(a,x^2-y^2-2x+2y=\left(x-y\right)\left(x+y\right)-2\left(x-y\right)=\left(x-y\right)\left(x+y-2\right)\)
\(b,2x+2y-x^2-xy=2\left(x+y\right)-x\left(x+y\right)=\left(2-x\right)\left(x+y\right)\)
\(c,3a^2-6ab+3b^2-12c^2=3\left(a-b\right)^2-12c^2=3\left[\left(a-b\right)^2-4c^2\right]=3\left(a-b-2c\right)\left(a-b+2c\right)\)
\(d,x^2-25+y^2+2xy=\left(x-y\right)^2-25=\left(x-y-5\right)\left(x-y+5\right)\)
Bài 1:
\(e,a^2+2ab+b^2-ac-bc=\left(a+b\right)^2-c\left(a+b\right)=\left(a+b-c\right)\left(a+b\right)\)
\(f,x^2-2x-4y^2-4y=\left(x-1\right)^2-\left(2y+1\right)^2=\left(x-2y-2\right)\left(x+2y\right)\)
\(g,x^2y-x^3-9y+9x=x^2\left(y-x\right)-9\left(y-x\right)=\left(x-3\right)\left(x+3\right)\left(y-x\right)\)
\(h,x^2\left(x-1\right)+16\left(1-x\right)=\left(x-1\right)\left(x-4\right)\left(x+4\right)\)
1) \(\left(x+\dfrac{1}{3}\right)^3=x^3+3.x^2.\dfrac{1}{3}+3.x.\left(\dfrac{1}{3}\right)^2+\left(\dfrac{1}{3}\right)^3\)
\(=x^3+x^2+\dfrac{x}{3}+\dfrac{1}{27}\)
2) \(\left(2x+y^2\right)^3=\left(2x\right)^3+3.\left(2x\right)^2.y^2+3.2x.\left(y^2\right)^2+\left(y^2\right)^3\)
\(=8x^3+12x^2y^2+6xy^4+y^6\)
3) \(\left(\dfrac{1}{2}x^2+\dfrac{1}{3}y\right)^3=\left(\dfrac{1}{2}x^2\right)^3+3.\left(\dfrac{1}{2}x^2\right)^2.\dfrac{1}{3}y+3.\dfrac{1}{2}x^2.\left(\dfrac{1}{3}y\right)^2+\left(\dfrac{1}{3}y\right)^3\)
\(=\dfrac{1}{8}x^6+\dfrac{1}{4}x^4y+\dfrac{1}{6}x^2y^2+\dfrac{1}{27}y^3\)
4) \(\left(3x^2-2y\right)^3=\left(3x^2\right)^3-3.\left(3x^2\right)^2.2y+3.3x^2.\left(2y\right)^2-\left(2y\right)^3\)
\(=27x^6-54x^4y+36x^2y^2-8y^3\)
5) \(\left(\dfrac{2}{3}x^2-\dfrac{1}{2}y\right)^3=\left(\dfrac{2}{3}x^2\right)^3-3.\left(\dfrac{2}{3}x^2\right)^2.\dfrac{1}{2}y+3.\dfrac{2}{3}x^2.\left(\dfrac{1}{2}y\right)^2-\left(\dfrac{1}{2}y\right)^3\)
\(=\dfrac{8}{27}x^6-\dfrac{1}{3}x^4y+\dfrac{1}{2}x^2y^2-\dfrac{1}{8}y^3\)
6) \(\left(2x+\dfrac{1}{2}\right)^3=\left(2x\right)^3+3.\left(2x\right)^2.\dfrac{1}{2}+3.2x.\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(\dfrac{1}{2}\right)^3\)
\(=8x^3+6x^2+\dfrac{3}{2}x+\dfrac{1}{8}\)
7) \(\left(x-3\right)^3=x^3-3.x^2.3+3.x.3^2-3^3\)
\(=x^3-9x^2+27x-27\)
8) \(\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)\)
\(=\left(x+1\right)\left(x^2-x.1+1^2\right)\)
\(=x^3+1^3\)
\(=x+1\)
9) \(\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2+x.3+3^2\right)\)
\(=x^3-3^3\)
\(=x^3-27\)
10) \(\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(x^2+x.2+2^2\right)\)
\(=x^3-2^3\)
\(=x^3-8\)
11) \(\left(x+4\right)\left(x^2-4x+16\right)\)
\(=\left(x+4\right)\left(x^2-x.4+4^2\right)\)
\(=x^3+4^3\)
\(=x^3+64\)
12) \(\left(x-3y\right)\left(x^2+3xy+9y^2\right)\)
\(=\left(x-3y\right)\left[x^2+x.3y+\left(3y\right)^2\right]\)
\(=x^3-\left(3y\right)^3\)
\(=x^3-27y^3\)
13) \(\left(x^2-\dfrac{1}{3}\right)\left(x^4+\dfrac{1}{3}x^2+\dfrac{1}{9}\right)\)
\(=\left(x^2-\dfrac{1}{3}\right)\left[\left(x^2\right)^2+x^2.\dfrac{1}{3}+\left(\dfrac{1}{3}\right)^2\right]\)
\(=\left(x^2\right)^3-\left(\dfrac{1}{3}\right)^3\)
\(=x^6-\dfrac{1}{27}\)
14) \(\left(\dfrac{1}{3}x+2y\right)\left(\dfrac{1}{9}x^2-\dfrac{2}{3}xy+4y^2\right)\)
\(=\left(\dfrac{1}{3}x+2y\right)\left[\left(\dfrac{1}{3}x\right)^2-\dfrac{1}{3}x.2y+\left(2y\right)^2\right]\)
\(=\left(\dfrac{1}{3}x\right)^3+\left(2y\right)^3\)
\(=\dfrac{1}{27}x^3+8y^3\)
Answer:
Bài 1:
\(6x^2-3xy=3x.2x-3x.y=3x.\left(2x-y\right)\)
\(x^2-y^2-6x+9=\left(x^2-6x+9\right)-y^2=\left(x-3\right)^2-y^2=\left(x-3-y\right).\left(x-3+y\right)\)
\(x^2+5x=x.\left(x+5\right)\)
Bài 2:
\(\left(x+2\right)^2-\left(x-3\right).\left(x+1\right)\)
\(=x^2+4x+4-x^2+2x+3\)
\(=x^2-x^2+4x+2x+4+3\)
\(=6x+7\)
\(\left(x^2-2x^2+5x-10\right):\left(x-2\right)\)
\(=[x^2.\left(x-2\right)+5.\left(x-2\right)]:\left(x-2\right)\)
\(=\left(x^2+5\right).\left(x-2\right):\left(x-2\right)\)
\(=x^2+5\)
Bài 3:
a) Ta có:
\(x^2-3x=0\Rightarrow x.\left(x-3\right)=0\)
Mà đề ra: ĐKXĐ: \(x\ne0\)
\(\Rightarrow x-3=0\)
\(\Rightarrow x=3\)
Ta thay vào biểu thức A được
\(A=\frac{3-5}{3-4}=\frac{-2}{-1}=2\)
b) \(B=\frac{x+5}{2x}-\frac{x-6}{5-x}-\frac{2x^2-2x-50}{2x^2-10x}\)
\(=\frac{x+5}{2x}+\frac{x-6}{x-5}-\frac{2x^2-2x-50}{2x.\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{\left(x+5\right).\left(x-5\right)}{2x.\left(x-5\right)}+\frac{\left(x-6\right).2x}{2x.\left(x-5\right)}-\frac{2x^2-2x-50}{2x.\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{x^2-25+2x^2-12x-2x^2+2x+50}{2x.\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{x^2-25+2x^2-12x-2x^2+2x+50}{2x.\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{x^2-10x+25}{2x.\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{x^2-2x.5+5^2}{2x.\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{x-5}{2x}\)
c) Ta xét: \(P=A:B=\frac{x-5}{x-4}:\frac{x-5}{2x}=\frac{x-5}{x-4}.\frac{2x}{x-5}=2+\frac{8}{x-4}\)
Mà để \(P\inℤ\Rightarrow8⋮x-4\)
\(\Rightarrow x-4\inƯ\left(8\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4;\pm8\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-4;0;2;3;5;6;8;12\right\}\)
Mà điều kiện đề bài ra: \(x\ne0;x\ne4;x\ne5\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-4;2;3;6;8;12\right\}\)