Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5,
Ta có :n2 + n + 6 = n(n + 1 ) + 6
Ta có : n( n +1 ) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp
=> n(n+1) không có c/s tận cùng là 9 và 4
=> n(n+1)+6 không có c/s tận cùng là 0 hoặc 5 ( vì đề bài yêu cầu là không chia hết cho 5 )
Vậy n2+ n+ 6 không chia hết cho 5 với mọi n thuộc N
6,
Ta có: 012,137,262,387,512,637,762,887 là các số có tận cùng chia cho 125 dư 12
Từ các số trên, ta chọn ra số có tận cùng chia cho 8 dư 3
Số có tận cùng là 387 thì chia cho 8 sẽ dư 3
=> các số có tận cùng là 387
xét n là số lẻ
=>(n+3) là số chẵn =>(n+3) (n+12) chia hết cho 2
xét n là số chẵn
=.(n+12) là số chẵn =>(n+3) (n+12) chia hết cho 2
Xét 3 số tự nhiên liên tiếp \(2005^n,2005^n+1,2005^n+2\) luôn có ít nhất 1 số chia hết cho 3
Mà:\(2005\equiv1\)(mod 3)
\(\Rightarrow2005^n\equiv1^n=1\)(mod 3)
\(\Rightarrow2005^n\) không chia hết cho 3
Nên trong 2 số \(2005^n+1,2005^n+2\) luôn có 1 số chia hết cho 3
\(\Rightarrow\left(2005^n+1\right)\left(2005^n+2\right)⋮3\)
Xét \(n=2k\left(k\in N\right)\)Ta có :
\(\left(2005^n+1\right)\left(2005^n+2\right)=\left(2005^{2k}+1\right)\left(2005^{2k}+2\right)\)
\(=\left(2005^{2k}+1\right)\left(2005^{2k}-1+3\right)\)
Vì \(2005^{2k}-1⋮2004⋮3\) do đó \(\left(2005^n+1\right)\left(2005^n+2\right)⋮3\)
Xét \(n=2k+1\) thì \(2005^n+1=2005^{2k+1}+1⋮2007⋮3\)
Ta có ngay ĐPCM
\(\left(n-5\right)⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow\left(n-2-3\right)⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow\left(-3\right)⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-1;1;3;5\right\}\)
Ta có: 27n - 27 chia hết cho 27 (1)
10n - 9n - 1 = [( 9...9 + 1) - 9n - 1] = 9...9 - 9n = 9 (1...1 - n) chia hết cho 27 (2)
Vì 9 chia hết cho 9 và 1...1 - n chia hết cho 3. Do 1...1 - n là một số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và từ (1) và (2) => ( 10^n+18n-28 ) chia hết cho 27.
Vậy ( 10^n+18n-28 ) chia hết cho 27.(đpcm)
Hok tốt!!!
+ Nếu n lẻ thì n + 3 chẵn => n + 3 chia hết cho 2 => (n + 3) × (n + 6) chia hết cho 2
+ Nếu n chẵn thì n + 6 chẵn => n + 6 chia hết cho 2 => (n + 3) × (n + 6) chia hết cho 2
Vậy với mọi n thuộc N thì (n + 3) × (n + 6) luôn chia hết cho 2
Nếu n thuộc N thì n có 3 trường hợp là n = {lẻ ; chẵn ; 0}
Th1: Nếu n = 0 thì => (n + 3) . (n + 6) = 3.6 = 18 chia hết cho 2
Th2: Nếu n = chẵn thì n = 2k => (n + 3) . (n + 6) = (2k + 3) . (2k + 6
= 2.(2k + 3).(k + 3) chia hết cho 2
Th3:
giả sử với n là số tự nhiên và n2 chia hết cho 5 thì n không chia hết cho 5
=> n có dạng: 5k + a với a = 1; 2; 3; 4
khi đó: \(n^2=25k^2+2.5.a.x+a^2\text{ với k nguyên}\)
ta thấy: \(25k^2⋮5;2.5.a.x⋮5\)
mà với a = 1; 2; 3; 4 thì \(a^2⋮5\)
\(\Rightarrow25k^2+2.5.a.x+a^2⋮5\)
\(\Rightarrow n^2\) ko chia hết cho 5 (vô lý)
=> giả sử điều sai
=> Với n là số tự nhiên và n2 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5
giả sử n^2 chia hết cho 5 nhưng n ko chia hết cho 5
=> n chia 5 dư a (0<a <5)
=> n = 5b +a
=> n^2 = 25b^2 + 10ab + a^2 chia hết cho 5
=> a^2 chia hết cho 5 mà 0<a <5
=> vô lý do ko có số nào thỏa mãn
=> giả sử sai
=> n^2 chia hết cho 5 <=> n chia hết cho 5
tịt òi ạ ^^
( n + 18 ) ( n + 19 )
Với n lẻ
=> n + 19 chẵn
=> n + 19 chia hết cho 2
=> ( n + 18 ) ( n + 19 ) chia hết cho 2
Với n chẵn
=> n + 18 chẵn
=> n + 18 chia hết cho 2
=> ( n + 18 ) ( n + 19 ) chia hết cho 2
Vậy \(\left(n+18\right).\left(n+19\right)⋮2\)
( n + 18 ) ( n + 19 )
Với n lẻ
=> n + 19 chẵn
=> n + 19 chia hết cho 2
=> ( n + 18 ) ( n + 19 ) chia hết cho 2
Với n chẵn
=> n + 18 chẵn
=> n + 18 chia hết cho 2
=> ( n + 18 ) ( n + 19 ) chia hết cho 2 với mọi n\(\varepsilonℕ\)