Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Trả lời câu hỏi nghi vấn thời hiện tại tiếp diễn
Dịch: - Có phải cô ấy đăng chuaanr bị bữa trưa cho gia đình? – Đúng vậy.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Đáp án cần chọn là: B
eat là động từ nên trước nó phải là trợ động từ => câu trên sai ở wasn’t
wasn’t => didn’t
=> I ate noodles for dinner but I didn’t eat anything for lunch.
Tạm dịch: Tôi đã ăn mì cho bữa tối nhưng tôi không ăn gì cho bữa trưa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu đầu tiên giới thiệu Hoa có tính hài hước (a good sense of humor) => dùng động từ has (loại A, B)
Chủ ngữ số ít (she-cô ấy) => động từ thường thêm đuôi s/es => tells (loại D)
- cụm từ tell a/the joke: kể chuyện cười, chuyện hài
=> Hoa, my best friend, has a good sense of humor. She always tells the joke to me.
Tạm dịch: Hoa, người bạn thân nhất của tôi, có khiếu hài hước. Cô ấy luôn kể chuyện cười cho tôi.
Đáp án: C
Đáp án là A.
Dịch: UFO là viết tắt của các vật thể bay không xác định.
Đáp án là C.
Let’s + V: đề nghị làm gì.
Play tennis: chơi tennis
Dịch: Nào cùng chơi tennis với tớ đi!
Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be
=> Don't be late for school.
Tạm dịch: Đừng đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: B
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: You shouldn’t be late for school.
Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Susan is meeting me for lunch later.
Tạm dịch: Susan sẽ gặp tôi để ăn trưa sau.
Đáp án: is meeting