K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2020

2Na+2H2O->2NaOH+H2

0,02----0,02----0,02

nNa=0,46\23=0,02 mol

=>mH2O=0,02.18=0,36g

=>mNaOh=0,02.40=0,8 g

a) nNa=0,46/23= 0,02(mol)

PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

0,02______0,02___0,02_____0,01(mol)

V(H2,đktc)=0,01.22,4= 0,224(l)

b)mH2O= 0,02.18= 0,36(g)

c)mNaOH= 0,02.40= 0,8(g)

16 tháng 10 2019

Bài 1

2Na+2 H2O-->2NaOH+H2

n\(_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{Na}=\frac{1}{2}n_{H2}=0,075\left(mol\right)\)

%m\(_{Na}=\frac{0,075.23}{8.8}.100\%=19,6\%\)

%m\(_{Zn}=100-19,6=80,4\%\)

Bài 2

K2O+H2O--->2KOH

n\(_{K2O}=\frac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{KOH}=2n_{K2O}=0,2\left(mol\right)\)

V\(_{KOH}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)=100ml\)

17 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/AZVNaCo.jpg

PTHH:  2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2

    + Số mol của Al:

   nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)

    + Số mol của H2SO4:

   nH2SO4 = m/M = 44,1/98 = 0,45 (mol)

a) + Số mol của Al2(SO4)3:

   nAl2(SO4)3 = 0,2/2 = 0,1 (mol)

    + Khối lượng của Al2(SO4)3:

   mAl2(SO4)3 = n.M = 0,1.342 = 34,2 (g)

 Vậy: khối lượng muối thu được sau phản ứng là 32,4 g

b) + Số mol của H2:

   nH2 = 0,2.3/2 = 0,3 (mol)

    + Thể tích của H2:

   VH2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)

 Vậy: thể tích của H2 là 6,72 lít

c) Tỉ lệ:  Al           H2SO4

           nAl/2       nH2SO4/3

           0,2/2         0,45/3

            0,1     <      0,15

  => Al hết; H2SO4 dư

   + Số mol của H2SO4 đã phản ứng:

  nH2SO4pư = 0,2.3/2 = 0,3 (mol)

   + Số mol dư sau phản ứng của H2SO4:

  nH2SO4dư = nH2SO4 - nH2SO4pư = 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol)

   + Khối lượng dư của H2SO4:

  mH2SO4 = nH2SO4dư . MH2SO4 = 0,15 . 98 = 14,7 (g)

 Vậy: chất H2SO4 còn dư và khối lượng là 14,7 g

 

 

19 tháng 11 2019

Bài 1:

a.\(\text{ 2Na+2H2O→2NaOH+H2}\)

Tỉ lệ: 2:2:2:1

b. \(\text{Na2CO3+2HCl→2NaCl+H2O+CO2}\)

Tỉ lệ: 1:2:2:1:1

c. \(\text{4P+5O2→2P2O5}\)

Tỉ lệ: 4:5:2

Bài 2:

a. \(\text{2Al+6HCl→2AlCl3+3H2}\)

Công thức khối lượng:

mAl+mHCl=mAlCl3+mH2

b. Theo công thức trên:

\(\text{mAl+2,8=6,8+0,2.2}\)

\(\Rightarrow\)mAl=4,4g

19 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/z6HW440.jpg
25 tháng 8 2019

\(n=\frac{m}{M}=n_{Fe}=\frac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)

Ta có phương trình hóa học :

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,02 mol 0,04 mol

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\)

b)Ta có phương trình hóa học

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,02 mol 0,02 mol

\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,02\cdot127=2,54\left(g\right)\)

c) Tương tự

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,02 mol 0,02 mol

\(V=n\cdot22,4\)\(\Rightarrow V_{H_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\)

25 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/BYcB7km.jpg

Bài 2: Giải:

PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5

Ta có:

\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right);\\ n_{P_2O_5}=\frac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\frac{0,4}{4}=0,1>\frac{0,15}{2}=0,075\)

=> P dư, P2O5 hết nên tính theo \(n_{P_2O_5}\)

a) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{5.n_{P_2O_5}}{2}=\frac{5.0,15}{2}=0,375\left(mol\right)\)

Thể tích khí O2 tham gia (đktc):

\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)

b) Chất rắn thu được là P2O5 .

Mà theo giả thiết , ta có P2O5 hết và có khối lượng 21,3g

Bài 3:

PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O

Ta có:

\(n_{H_2}=\frac{10}{2}=5\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\frac{5}{2}=2,5>\frac{0,15}{1}=0,15\)

=> \(H_2dư,O_2hếtnêntínhtheon_{O_2}\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2\left(phảnứng\right)}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{H_2\left(dư\right)}=5-0,3=4,7\left(mol\right)\)

Khối lượng H2 dư:

\(m_{H_2\left(dư\right)}=4,7.2=9,4\left(g\right)\)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2O}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)

Khối lượng H2O thu được sau phản ứng:

\(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)

1) Phân hủy 150g CaCo3 → CaO + CO2. Biết rằng chất rắn thu được chỉ bằng 50% khối lượng chất rắn phân hủy.Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí CO2 thu được ở ( đktc). 2) Hòa tan 80g hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch HCl theoo sơ đồ phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2↑. Cu không phản ứng với HCl . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở ( đktc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối...
Đọc tiếp

1) Phân hủy 150g CaCo3 → CaO + CO2. Biết rằng chất rắn thu được chỉ bằng 50% khối lượng chất rắn phân hủy.Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí CO2 thu được ở ( đktc).

2) Hòa tan 80g hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch HCl theoo sơ đồ phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2↑. Cu không phản ứng với HCl . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở ( đktc).

a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loaijtrong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng HCl phản ứng, khối lượng AlCl3 tạo thành.

3) Đốt cháy Sắt kim loại trong khí ClO thu được Sắt ( có hóa trị 3 ), Clorua ( Fe3Cl2).

a) Lập PTHH của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng.

b) Khi có 11,2g sắt tham gia phản ứng đã thu được 32,5g Sắt ( có hóa trị 3) Clorua. Tính khối lượng khí Clo đã tham gia phản ứng.

Các bạn giúp mình với, mình cần đáp án gấp vào ngày mai. Nên xin các bạn hãy giúp mình nha!!!!!

#Thương người giải giùm <3 <3 <3 !!!!!!

1
1 tháng 8 2018

Bài 2:

nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

.....\(\dfrac{1}{6}\)<-----\(0,5\)<-------\(\dfrac{1}{6}\)<----0,25

% mAl = \(\dfrac{\dfrac{1}{6}.27}{80}.100\%=5,625\%\)

% mCu = 100% - 5,625% = 94,375%

mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

mAlCl3 = \(\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\)

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho trong bình đựng khí oxi. Hãy tính: a/. Khối lượng điphotpho penta oxit ( P2O5) tạo thành. b/. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. Bài 2. Cho một miếng kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohydric (HCl) dư thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2) và 3,36 lit khí hydrô (ở đktc). Hãy tính: a/. Khối lượng kẽm tham gia phản ứng . b/. Khối lượng kẽm clorua tạo thành. c/. Tính khối lượng...
Đọc tiếp

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho trong bình đựng khí oxi. Hãy tính: a/. Khối lượng điphotpho penta oxit ( P2O5) tạo thành. b/. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.

Bài 2. Cho một miếng kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohydric (HCl) dư thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2) và 3,36 lit khí hydrô (ở đktc). Hãy tính: a/. Khối lượng kẽm tham gia phản ứng . b/. Khối lượng kẽm clorua tạo thành. c/. Tính khối lượng axit clohydric tham gia phản ứng ( theo 2 cách).

Bài 3. Đốt cháy 5,6 lít khí hydrô trong bình chứa 5,6 lit khí oxi ( ở đktc) Hãy cho biết : a/. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu lit ? b/. Khối lượng nước thu được.

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam natri vào nước tạo thành m gam natri hydroxit ( NaOH) và thấy có 2,24 lit khí hydro thoát ra( ở đktc). Hãy cho biết: a/. Khối lượng natri đã phản ứng. b/. Giá trị m.

5
11 tháng 2 2020

`1)nP = 6,2: 31= 0,2 (mol)

4P + 5O2 -> 2P2O5

0.2 -> 0.25 -> 0.1 (mol)

mP2O5 = 0.1 × 142 = 14.2 g

VO2 = 0.25× 22.4 = 5.6 l

11 tháng 2 2020

Bài 2

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

a) n H2=3,36/22,4=0,15(mol)

Theo pthh

n Zn=n H2=0,15(mol)

m Zn=0,15.65=9,75(g)

b) n ZnCl2=n H2=0,15(mol)

m ZnCl2 = 0,15.136= 20,4(g)

c) C1: Theo pthh

n HCl=2n H2=0,3(mol)

m HCl=0,3.36,5=10,95(g)

C2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

m HCl=m H2+m ZnCl2-m Zn

=20,4+0,3-9,75=10,95(g)

Câu 3

2H2+O2--->2H2O

a) n H2=n O2=5,6/22,4=0,25(mol)

Lập tỉ số

\(n_{H2}=\frac{0,25}{2}< n_{O2}=\frac{0,25}{1}\)

--> O2 dư

Theo pthh

n O2=1/2n H2=0,125(mol)

n O2 dư=0,25-0,125=0,125(mol)

V O2 dư =0,125.22,4=2,8(l)

b) Theo pthh

n H2O=n H2=0,25(mol)

m H2O = 0,25.18 = 4,5(g)

Bài 4

2Na+2H2O--->2NaOH+H2

a) n H2=2,24/22,4=0,1(mol)

Theo pthh

n Na = 2n H2 = 0,2(g)

m Na=0,2.23=4,6(g)

b) Theo pthh

n NaOH=2 n H2 = 0,2(mol)

m=m NaOH = 0,2.40=8(g)

Chúc bạn học tốt

24 tháng 4 2023

\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{ddsaup.ứ}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=6,9+100-0,15.2=106,6\left(g\right)\)