Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
2Na+2 H2O-->2NaOH+H2
n\(_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Na}=\frac{1}{2}n_{H2}=0,075\left(mol\right)\)
%m\(_{Na}=\frac{0,075.23}{8.8}.100\%=19,6\%\)
%m\(_{Zn}=100-19,6=80,4\%\)
Bài 2
K2O+H2O--->2KOH
n\(_{K2O}=\frac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{KOH}=2n_{K2O}=0,2\left(mol\right)\)
V\(_{KOH}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)=100ml\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
+ Số mol của Al:
nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)
+ Số mol của H2SO4:
nH2SO4 = m/M = 44,1/98 = 0,45 (mol)
a) + Số mol của Al2(SO4)3:
nAl2(SO4)3 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
+ Khối lượng của Al2(SO4)3:
mAl2(SO4)3 = n.M = 0,1.342 = 34,2 (g)
Vậy: khối lượng muối thu được sau phản ứng là 32,4 g
b) + Số mol của H2:
nH2 = 0,2.3/2 = 0,3 (mol)
+ Thể tích của H2:
VH2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Vậy: thể tích của H2 là 6,72 lít
c) Tỉ lệ: Al H2SO4
nAl/2 nH2SO4/3
0,2/2 0,45/3
0,1 < 0,15
=> Al hết; H2SO4 dư
+ Số mol của H2SO4 đã phản ứng:
nH2SO4pư = 0,2.3/2 = 0,3 (mol)
+ Số mol dư sau phản ứng của H2SO4:
nH2SO4dư = nH2SO4 - nH2SO4pư = 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol)
+ Khối lượng dư của H2SO4:
mH2SO4 = nH2SO4dư . MH2SO4 = 0,15 . 98 = 14,7 (g)
Vậy: chất H2SO4 còn dư và khối lượng là 14,7 g
Bài 1:
a.\(\text{ 2Na+2H2O→2NaOH+H2}\)
Tỉ lệ: 2:2:2:1
b. \(\text{Na2CO3+2HCl→2NaCl+H2O+CO2}\)
Tỉ lệ: 1:2:2:1:1
c. \(\text{4P+5O2→2P2O5}\)
Tỉ lệ: 4:5:2
Bài 2:
a. \(\text{2Al+6HCl→2AlCl3+3H2}\)
Công thức khối lượng:
mAl+mHCl=mAlCl3+mH2
b. Theo công thức trên:
\(\text{mAl+2,8=6,8+0,2.2}\)
\(\Rightarrow\)mAl=4,4g
\(n=\frac{m}{M}=n_{Fe}=\frac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có phương trình hóa học :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 mol 0,04 mol
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\)
b)Ta có phương trình hóa học
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 mol 0,02 mol
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,02\cdot127=2,54\left(g\right)\)
c) Tương tự
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 mol 0,02 mol
\(V=n\cdot22,4\)\(\Rightarrow V_{H_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\)
Bài 2: Giải:
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có:
\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right);\\ n_{P_2O_5}=\frac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{4}=0,1>\frac{0,15}{2}=0,075\)
=> P dư, P2O5 hết nên tính theo \(n_{P_2O_5}\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.n_{P_2O_5}}{2}=\frac{5.0,15}{2}=0,375\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 tham gia (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được là P2O5 .
Mà theo giả thiết , ta có P2O5 hết và có khối lượng 21,3g
Bài 3:
PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{10}{2}=5\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{5}{2}=2,5>\frac{0,15}{1}=0,15\)
=> \(H_2dư,O_2hếtnêntínhtheon_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2\left(phảnứng\right)}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=5-0,3=4,7\left(mol\right)\)
Khối lượng H2 dư:
\(m_{H_2\left(dư\right)}=4,7.2=9,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2O}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng H2O thu được sau phản ứng:
\(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Bài 2:
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.....\(\dfrac{1}{6}\)<-----\(0,5\)<-------\(\dfrac{1}{6}\)<----0,25
% mAl = \(\dfrac{\dfrac{1}{6}.27}{80}.100\%=5,625\%\)
% mCu = 100% - 5,625% = 94,375%
mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
mAlCl3 = \(\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\)
`1)nP = 6,2: 31= 0,2 (mol)
4P + 5O2 -> 2P2O5
0.2 -> 0.25 -> 0.1 (mol)
mP2O5 = 0.1 × 142 = 14.2 g
VO2 = 0.25× 22.4 = 5.6 l
Bài 2
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
a) n H2=3,36/22,4=0,15(mol)
Theo pthh
n Zn=n H2=0,15(mol)
m Zn=0,15.65=9,75(g)
b) n ZnCl2=n H2=0,15(mol)
m ZnCl2 = 0,15.136= 20,4(g)
c) C1: Theo pthh
n HCl=2n H2=0,3(mol)
m HCl=0,3.36,5=10,95(g)
C2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m HCl=m H2+m ZnCl2-m Zn
=20,4+0,3-9,75=10,95(g)
Câu 3
2H2+O2--->2H2O
a) n H2=n O2=5,6/22,4=0,25(mol)
Lập tỉ số
\(n_{H2}=\frac{0,25}{2}< n_{O2}=\frac{0,25}{1}\)
--> O2 dư
Theo pthh
n O2=1/2n H2=0,125(mol)
n O2 dư=0,25-0,125=0,125(mol)
V O2 dư =0,125.22,4=2,8(l)
b) Theo pthh
n H2O=n H2=0,25(mol)
m H2O = 0,25.18 = 4,5(g)
Bài 4
2Na+2H2O--->2NaOH+H2
a) n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
Theo pthh
n Na = 2n H2 = 0,2(g)
m Na=0,2.23=4,6(g)
b) Theo pthh
n NaOH=2 n H2 = 0,2(mol)
m=m NaOH = 0,2.40=8(g)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{ddsaup.ứ}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=6,9+100-0,15.2=106,6\left(g\right)\)
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,02----0,02----0,02
nNa=0,46\23=0,02 mol
=>mH2O=0,02.18=0,36g
=>mNaOh=0,02.40=0,8 g
a) nNa=0,46/23= 0,02(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,02______0,02___0,02_____0,01(mol)
V(H2,đktc)=0,01.22,4= 0,224(l)
b)mH2O= 0,02.18= 0,36(g)
c)mNaOH= 0,02.40= 0,8(g)