Câu 1. Trình bày tính chất vật lý, ứng dụng, tính chất hóa học của Oxi và viết PTHH min...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2022

 tl

bn tìm câu hỏi tương tự nó có đáp án đầy đủ đấy

HT

###

TL

Câu 1  tính chất vật lý : ko màu  ko mù vị , ít tan trong nước , nặng hơn kk
. hóa lỏng ở -183oC  có màu xanh nhạt 
 tính chất hóa học : rất hoát  động ở nhiệt độ cao . có thể tác dụng với phi kim , kim loại và hợp chất 
VD :td với phi kim S+O2 -t--> SO2 
VD :td với kim loại  3Fe+ 2O2 -t---> Fe3O4 
bài 2 : 
- thu khí O2 ở bằng cách đun nóng nhuengx hợp chất giàu O2  và dễ bị phân hủy như KMnO4 . KClO3 
 pthh : 2KMnO4 --t--> K2MnO4 + MnO2 + O2 
- thu khí oxi bằng cách đẩy kk và đẩy nước 

~HT~

CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI. MIK ĐANG CẦN GẤP ẠBài 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2 Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối...
Đọc tiếp

CÁC BẠN GIÚP MIK VỚI. MIK ĐANG CẦN GẤP Ạ

Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2 Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)

Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)

Bài 3:  Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?

Bài 4:  Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2 Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4 Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

1
2 tháng 2 2021

Bài 1 :

\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\frac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH : \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\)

Ta thấy : \(\frac{n_{HCl}}{2}< n_{Mg}\left(0,05< 0,1\right)\)=> Spu Mg còn dư

Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{Mg\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right)\cdot24=1,2\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=95\cdot0,05=4,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\end{cases}}\)

Bài 2 : 

\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{H_2SO_4}=\frac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

Ta thấy : \(\frac{n_{Al}}{2}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\left(0,1>0,05\right)\) => Spu Al còn dư

Theo pthh : \(n_{Al\left(pứ\right)}=\frac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)

                   \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)

                   \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right)\cdot27=2,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,05=17,1\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{cases}}\)

Bài 3 :

\(n_{H_2}=\frac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)

PTHH : \(2M+6HCl-->2MCl_3+3H_2\)

Theo pthh : \(n_M=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)

=> \(\frac{3,78}{M_M}=0,14\)

=> \(M_M=27\) (g/mol)

=> Kim loại M là Nhôm (Al)

Bài 4 :

\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)   (1)

             \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)   (2)

Theo pthh (1); \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)

Xét pứ (2) , thấy : \(\frac{n_P}{4}>\frac{n_{O2}}{5}\left(0,05>0,04\right)\) => spu photpho còn dư

Theo pthh (2) : \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)

=> \(m_{P_2O_5}=0,08\cdot142=11,36\left(g\right)\)

                  

12 tháng 5 2021

Tính chất hóa học : 

- Tác dụng với kim loại tạo oxit bazo hoặc oxit lưỡng tính

$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$

$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$

- Tác dụng với phi kim tạo oxit trung tính, oxit axit,..

$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$

- Tác dụng với một số hợp chất khác : 

$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$

12 tháng 1 2022

a. - Đặt hoá trị của nguyên tố Cacbon là x

Theo QTHT: \(x.1=II.2\)

\(\rightarrow x=IV\)

b. - Đặt CTHH của hợp chất phải tìm là \(Cu_xCl_y\)

Theo QTHT: \(II.x=I.y\)

\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)

Chọn x=1; y=II

=> CTHH: \(CuCl_2\)

4 tháng 7 2021

Tham khảo :

undefined

4 tháng 7 2021

Anh nghĩ kiến thức cơ bản này có trong SGK, em nên tìm hiểu trước rồi hãy vào đây đặt câu hỏi nhé !

27 tháng 4 2022

vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học 
td với phi kim : 
S+O2 -to-> SO2 
td với Kim loại 
2Zn + O2 -t-> 2ZnO 
td với h/c 
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất 
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii 

26 tháng 1 2022

PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\)

\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2+10H_2O\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=CH_4\\y\left(mol\right)=C_4H_{10}\end{cases}}\), có hệ phương trình sau

\(\hept{\begin{cases}16x+58y=7,4\\44x+176y=22\end{cases}}\)

\(\Leftrightarrow x=y=0,1\)

Dưa vào PTHH 1: \(n_{O_2}=2x=0,1.2=0,2mol\)

Dựa vào PTHH 2: \(n_{O_2}=\frac{13.0,1}{2}=0,65mol\)

Có tổng số mol của \(O_2\) là: \(0,2+0,65=0,85mol\)

\(\rightarrow m_{O_2}=32.0,85=27,2g\)

2 tháng 2 2021

a) \(n_{CO_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n_{C\left(hchc\right)}=0,15\left(mol\right)\\n_{H\left(hchc\right)}=0,3\cdot2=0,6\left(mol\right)\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m_{C\left(hchc\right)}=0,15\cdot12=1,8\left(g\right)\\m_{H\left(hchc\right)}=0,6\left(g\right)\end{cases}}\)

Ta có : \(m_{C\left(hchc\right)}+m_{H\left(hchc\right)}=1,8+0,6=2,4\left(g\right)=m_{hchc}\)

=> X chỉ gồm 2 nguyên tố C và H.

b) \(M_X=8\cdot2=16\) (g/mol)

Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là \(C_xH_y\) ( \(x;y\inℕ^∗\))

Có : \(x:y=n_C:n_H=0,15:0,6=1:4\)

=> Công thức đơn giản của hợp chất là CH4

=> CTPT của hợp chất (CH4)n

Có : (12 + 4).n = 16

=> n = 4

=> CTPT của hợp chất là CH4

c) Cách 1 :

BT Oxi : \(n_O=2n_{CO_2}+n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_O=0,3\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

Cách 2 : Theo ĐLBTKL :

mX + m(oxi)  = mCO2 + mH2O

=> \(2,4+m_{O2}=0,15\cdot44+5,4\)

=> \(m_{O2}=9,6\left(g\right)\)

=> \(n_{O_2}=\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

Cách 3 : PTHH : \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)

Theo pthh : \(n_{O2}=2n_{CH_4}=2\cdot\frac{2,4}{16}=0,3\left(mol\right)\)

=> \(V_{O2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

p/s: bạn có thể chọn 2 trong 3 cách trên để tính V nhé . có thể hơi sai nhưng mik nghĩ hóa học hữu cơ là của hóa học lp 9 chứ nhỉ ? :D

2 tháng 2 2021

Mik ms học lớp 8 thui à!!

12 tháng 3 2023

1,

- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi

Ví dụ: CO2, SO2, CuO,...

- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa

Ví dụ: Sắt tác dụng với oxi => sắt bị oxi hóa

2, 

- Nguyên liệu để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là: K

12 tháng 3 2023

KMnO4, KCLO3

- Nguyên liệu điều chế Hidro: H2SO4, HCL 

18 tháng 3 2021

1) Dựa vào tính không tan trong nước và nhẹ hơn không khí để thu khí bằng cách đẩy nước và đẩy không khí

2) PTHH : \(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)

3) Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà có sự thay thế một nguyên tử hay nhóm nguyên từ này bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.

PTHH : \(Fe + 2HCl \to FeCl_2+H_2\)

4) 

Cách thu khí oxi : Ngửa ống nghiệm

Cách thu khí hidro : Úp ống nghiệm

5) 

- Tác dụng với kim loại : \(Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\)

- Tác dụng với oxit bazo : \(BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)

- Tác dụng với oxit axit : \(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)