Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
16nmetan+58nbutan=7,4 (1).
BT C: nmetan+4nbutan=22/44=0,5 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nmetan=0,1 (mol) và nbutan=0,1 (mol).
Số mol nước tạo ra là 0,5.(0,1.4+0,1.10)=0,7 (mol).
BTKL: 7,4+32nkhí oxi=22+0,7.18, suy ra nkhí oxi=0,85 (mol).
Thể tích khí oxi cần tìm là 0,85.22,4=19,04 (lít).
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_4H_{10}}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\)
y 13/2 y 4y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+58y=7,4\\x+4y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=2.0,1+\dfrac{13}{2}.0,1=0,85mol\)
\(V_{O_2}=0,85.22,4=19,04l\)
CH4 + 2 O2 - > CO2 + 2 H2O
a............2a..........a
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
b..................6,5b..............4b
16a+ 58b = 7,4
44a + 44 .4b = 22
=> a = b = 0,1
m O2 = 32 (2.0,1 + 6,5.0,1) = 27,2 g
CH4 + 2 O2 - > CO2 + 2 H2O
a............2a..........a
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
b..................6,5b..............4b
16a+ 58b = 7,4
44a + 44 .4b = 22
=> a = b = 0,1
m O2 = 32 (2.0,1 + 6,5.0,1) = 27,2 g
\(a,Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_4H_{10}}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ 2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16a+58b=7,4\\22,4a+22,4.4b=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ b,n_{O_2}=2a+\dfrac{13}{2}b=2.0,1+6,5.0,1=0,85\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,85.22,4=19,04\left(l\right)\)
a) PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,1mol\\n_{O_2\left(2\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,1\cdot28=2,8\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\cdot100\%=87,5\%\\\%m_{H_2}=12,5\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\)
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=CH_4\\y\left(mol\right)=C_4H_{10}\end{cases}}\), có hệ phương trình sau
\(\hept{\begin{cases}16x+58y=7,4\\44x+176y=22\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow x=y=0,1\)
Dưa vào PTHH 1: \(n_{O_2}=2x=0,1.2=0,2mol\)
Dựa vào PTHH 2: \(n_{O_2}=\frac{13.0,1}{2}=0,65mol\)
Có tổng số mol của \(O_2\) là: \(0,2+0,65=0,85mol\)
\(\rightarrow m_{O_2}=32.0,85=27,2g\)