Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
12+
-Là nguyên tử phi kim
- nguyên từ magie
- Kí hiệu hóa học : Mg
(thế này có phải là chi tiết?)
Do số p của nguyên tử là 12 => nguyên tử có cấu tạo gồm 3 lớp e : + lớp thứ nhất 2e
+ lớp thứ 2 : 8e
+ lớp thứ 3 : 2e
Sơ đồ : 2e 12+ 2e 8e
Do nguyên tử có 12p => Nguyên tử đó là Magie (Mg)
Magie là kim loại
1. Kiểm tra tính dẫn điện: Phi kim thường không dẫn điện điện, vì vậy nếu vật liệu không dẫn điện khi bạn thử dùng điện trở trên nó, có thể đó là phi kim.
2. Kiểm tra tính từ tính: Phi kim thường không từ tính, vì vậy nếu vật liệu không bị hút chặt vào nam châm, có thể đó là phi kim.
3. Kiểm tra màu sắc: Phi kim thường có màu sáng và bóng, như vàng, bạc hoặc platinum. Nếu vật liệu có màu sắc như kim loại nhưng không có tính chất dẫn điện hoặc từ tính, có thể đó là phi kim.
4. Kiểm tra độ cứng: Phi kim thường có độ cứng thấp hơn so với kim loại. Bạn có thể sử dụng một vật nhọn để kiểm tra độ cứng của vật liệu. Nếu nó dễ dàng bị cắt hoặc làm trầy, có thể đó là phi kim.
5. Kiểm tra mật độ: Phi kim thường có mật độ thấp hơn so với kim loại. Nếu vật liệu nhẹ hơn so với mong muốn và có thể dễ dàng nâng lên, có thể đó là phi kim.
Bài 1 :
\(a)\\ Ca + 2HCl \to CaCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2K + 2HCl \to 2KCl + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Na + 2NaCl \to 2NaCl + H_2\)
\(b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\)
Bài 2 :
\(a)\\ CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ BaO + 2HCl \to BaCl_2 + H_2O\\ b)\\ CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ K_2O + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O\\ MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O\\ \)
\(Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O \)
a) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3---------->0,3--->0,45
b) mKCl = 0,3.74,5 = 22,35 (g)
mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
c)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{1,8}{n}\)<-0,45
=> \(M_R=\dfrac{5,4}{\dfrac{1,8}{n}}=3n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 4 thỏa mãn => MR = 12 (g/mol)
=> R là C (Cacbon)
X có hóa trị VI.
→ Oxide có CTHH là XO3.
Mà: %X = 52%
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16.3}=0,52\Rightarrow M_X=52\left(g/mol\right)\)
→ X là Cr.
Vậy: CTHH cần tìm là CrO3
Xét các công thức hóa học (dựa vào hóa trị đã cho)
- MgCl Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 ≠ 1.I ⇒ Công thức MgCl sai
Gọi công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có II.x= I.y ⇒ ⇒ x = 1, y = 2
⇒ Công thức đúng là MgCl2
- KO Theo quy tắc hóa trị ta có: I.1 ≠ II.1 ⇒ Công thức KO sai
Gọi công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có I.x= II.y ⇒ ⇒ x = 2, y = 1
⇒Công thức đúng là K2O
- CaCl2 Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 = I.2 ⇒ Công thức CaCl2 đúng
- NaCO3 Theo quy tắc hóa trị ta có: I.1 ≠ II.1 ⇒ Công thức Na2CO3 sai
Gọi công thức dạng chung là Nax(CO3)y
Theo quy tắc hóa trị ta có I.x = II.y ⇒ ⇒ x = 2, y = 1
⇒ công thức đúng là Na2CO3
1: Fe + S --to--> FeS
2: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
3: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
4: CaO + CO2 --> CaCO3
5: FeO + H2SO4 --> FeSO4 + H2O
6: CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
7: H2SO4 + Cu(OH)2 --> CuSO4 + 2H2O
8: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
9: FeSO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + Fe(OH)2
10: Na2SO4 + BaCl2 --> 2NaCl + BaSO4
rễ học thuộc nhất nhé
hoàng anh 20920 hỏi xíu nếu ko phải thì thôi nha. Bn muốn học thuộc hóa trị hả ?