Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2ZX + 2.2ZY=64
<=> 2ZX + 4 ZY=64 (1)
Mặt khác: ZX - ZY=8 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt giải hệ được: ZX=16; ZY=8
=> X là lưu huỳnh (ZS=16). Y là oxi (ZO=8)
b) CTHH của hợp chất SO2
Đọc tên: Lưu huỳnh đioxit
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ b)\\ n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,45(mol)\\ V_{O_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)\\ c)\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,225(mol)\\ m_{Fe_3O_4} = 0,225.232 = 52,2(gam)\)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, NaCl , Na2O (1)
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5, NaCl , Na2O (1)
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
\(n_{Fe}=\dfrac{30}{56}=\dfrac{15}{28}\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2.\dfrac{15}{28}=\dfrac{15}{14}\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{15}{14}.36,5=\dfrac{1095}{28}\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}=\dfrac{\dfrac{1095}{28}.100\%}{20\%}=\dfrac{5475}{28}\left(g\right)\)
nCu = 6.4/64 = 0.1 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
______0.1____0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
nCu=\(\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Cu+O_2->2CuO\left(1\right)\)
Theo (1): n\(O_2\)=\(\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> V\(O_{2\left(đktc\right)}\)=\(0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 5:
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=2n_{O_2}\\n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=n_{O_2}\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ nKMnO4 = 0,25.2 = 0,5 (mol) ⇒ mKMnO4 = 0,5.158 = 79 (g)
nK2MnO4 = nMnO2 = 0,25 (mol) ⇒ mK2MnO4 = 0,25.197 = 49,25 (g), mMnO2 = 0,25.87= 21,75 (g)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ nKMnO4 = 0,6.2 = 1,2 (mol) ⇒ mKMnO4 = 1,2.158 = 189,6 (g)
nK2MnO4 = nMnO2 = 0,6 (mol) ⇒ mK2MnO4 = 0,6.197 = 118,2 (g), mMnO2 = 0,6.87 = 52,2 (g)
c, Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{63,2}{158}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a)
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,5<-------------0,25<-------------0,25<--0,25
`m_(KMnO_4)=nxxM=0,5xx(39+55+16xx4)=79(g)`
`m_(K_2MnO_4)=nxxM=0,25xx(39xx2+55+16xx4)=49,25(g)`
`m_(MnO_2)=nxxM=0,25xx(55+16xx2)=21,75(g)
b)
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
n(Mol) 1,2<---------------0,6<------------0,6<--------0,6
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=1,2\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=189,6\left(g\right)\)
\(m_{K_2MnO_4}=n\cdot M=0,6\cdot\left(39\cdot2+55+16\cdot4\right)=118,2\left(g\right)\)
\(m_{MnO_2}=n\cdot M=0,6\cdot\left(55+16\cdot2\right)=52,5\left(g\right)\)
c)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{63,2}{39+55+16\cdot4}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,4------------------------------------------->0,2
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)