Tìm chữ số tận cùng của tích sau: 0,4 x 1,4 x 2,4 x 3,4 x 4,4 x ... x 30,4 x 31,4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Gọi các tích lần lượt là A,B,C,D,E,G.
a.A có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng của 919, do 19 lẻ nên 919 có tận cùng là 9.
b.Trong B là số lẻ có 5 nên tận cùng là 5.
c.C có 5*6=30 nên C tận cùng là 0.
d.416 có tận cùng là 6(vì 16 là số chẵn).Nên D tận cùng là 6.
e....5+...10=...5=>E có tận cùng là 5.

1) \(S=2.2.2..2\left(2023.số.2\right)\)
\(\Rightarrow S=2^{2023}=\left(2^{20}\right)^{101}.2^3=\overline{....6}.8=\overline{.....8}\)
2) \(S=3.13.23...2023\)
Từ \(3;13;23;...2023\) có \(\left[\left(2023-3\right):10+1\right]=203\left(số.hạng\right)\)
\(\) \(\Rightarrow S\) có số tận cùng là \(1.3^3=27\left(3^{203}=\left(3^{20}\right)^{10}.3^3\right)\)
\(\Rightarrow S=\overline{.....7}\)
3) \(S=4.4.4...4\left(2023.số.4\right)\)
\(\Rightarrow S=4^{2023}=\overline{.....4}\)
4) \(S=7.17.27.....2017\)
Từ \(7;17;27;...2017\) có \(\left[\left(2017-7\right):10+1\right]=202\left(số.hạng\right)\)
\(\Rightarrow S\) có tận cùng là \(1.7^2=49\left(7^{202}=7^{4.50}.7^2\right)\)
\(\Rightarrow S=\overline{.....9}\)

Bài 1:
S = 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x...x 2 (2023 chữ số 2)
Nhóm 4 thừa số 2 vào một nhóm thì vì:
2023 : 4 = 505 dư 3
Vậy
S = (2x2x2x2) x...x (2 x 2 x 2 x 2) x 2 x 2 x 2 có 503 nhóm (2x2x2x2)
S = \(\overline{..6}\) x ...x \(\overline{..6}\) x 8
S = \(\overline{..6}\) x 8
S = \(\overline{..8}\)
Bài 2:
S = 3 x 13 x 23 x...x 2023
Xét dãy số: 3; 13; 23;..;2023
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 13 - 3 = 10
Số số hạng của dãy số trên là: (2023 - 3):10 + 1 = 203 (số hạng)
Vậy chữ số tận cùng của S bằng chữ số tận cùng của A.
Với A = 3 x 3 x 3 x...x 3 (203 thừa số 3)
Nhóm 4 thừa số 3 thành 1 nhóm, vì 203 : 4 = 50 (dư 3)
A = (3 x 3 x 3 x 3)x...x(3x3x3x3)x3x3x3 có 50 nhóm (3x3x3x3)
A = \(\overline{..1}\) x...x \(\overline{..1}\) x 27
A = \(\overline{..7}\)

\(\text{Nếu ta bỏ số 8 đằng cuối đi, ta có:}\)
\(\text{( 18 - 1) : 1 + 1 = 18 }\)\(\text{số hạng}\)
\(\text{1,8 x 2,8 x 3,8 x 4,8 x ... x 18,8}\)
\(\text{= (1,8 x 2,8 ) x (3,8 x 4,8) x ... x (17,8 x 18,8)}\)
\(\text{= ( ...6 ) x ( ...6 ) x ... x ( ...6 ) }\)\(\text{( có 18 số hạng ghép hai cặp ta được 18 : 2 = 9 số hạng ) }\)
\(\text{= ...6}\)
\(\text{Vậy ...
}\)

Nhận thấy
2 tận cùng là 2
2 x 12 tận cùng là 4
2 x 12 x 22 tận cùng là 6
2 x 12 x 22 x 32 x 42 tận cùng là 8
.............................................
Quy luật trên cứ 4 chữ số tận cùng 2;4;6;8 lặp lại nhiều lần
Có tất cả : ( 2002 - 2 ) : 10 + 1 = 203 ( số )
Nên ta có 203 : 4 = 50 dư 3
=> chữ số tận cùng là 8


792+3.3.3.3...3
=792+(3.3.3.3)...(3.3.3.3)
=792+81...81=792+...1=....3
vậy tận cùng của tích đó là 3
4×1,4×2,4×3,4×⋯×31,4
Các số đều là số thập phân, phần thập phân là ,4
Ví dụ:
Vậy: Tất cả 32 số này đều có tận cùng là 4
Ta không cần quan tâm phần trước dấu phẩy hay cả phần nguyên, chỉ cần quan tâm đến chữ số tận cùng thôi.
Khi nhân các số có tận cùng là 4, ta có:
\(4 \times 4 = 16 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 66 \times 4 = 24 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 44 \times 4 = 16 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 66 \times 4 = 24 \rightarrow t ậ n c \overset{ˋ}{u} n g l \overset{ˋ}{a} 4 ...\)
Có quy luật lặp lại: 4, 6, 4, 6, ...
Cứ mỗi lần nhân thêm số tận cùng 4, thì chữ số tận cùng sẽ lặp lại: 4 → 6 → 4 → 6...
Có 32 số → ta nhân 32 lần số tận cùng là 4
Nhìn vào quy luật:
⇒ Cứ 2 lần lại lặp 1 vòng: 4 → 6
→ 32 lần sẽ chia được thành 16 vòng lặp
=> Chữ số tận cùng của tích là 6
đáp số
6
nhé bạn
A = 0,4 x 1,4 x 2,4 x ... x 31,4
Xét dãy số:
0,4; 1,4; 2,4; ....; 31,4
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là:
1,4 - 0,4 = 1
Số số hạng của dãy số trên là: (31,4 - 0,4) : 1 + 1 = 32(số)
Chữ số tận cùng của tích A trên là chữ số tận cùng của tích B với B có 32 thừa số 4
B = 4 x 4 x 4 x 4 x... x 4 (32 thừa số 4)
Vì 32 : 4 = 8
Vậy nhóm 4 thừa số liên tiếp của B khi đó:
B = (4 x 4 x 4 x 4) x ( 4 x 4 x 4 x 4) x ... x ( 4 x 4 x 4 x 4)
B = \(\overline{..6}\) x \(\overline{..6}\) x ... \(\overline{..6}\)
B = \(\overline{..6}\)