Câu 8: Thể tích khí O2 cần dùng để đốt hết 6 lít khí H2 (ở đktc) là A. 2 lít. B. 3 lít. C. 4 lít. D. 6 lít.
Câu 9: Ứng dụng nào không phải của H2?
A. Dùng cho sự hô hấp của các loại sinh vật sống.
B. Bơm vào khinh khí cầu.
C. Điều chế kim loại từ oxit của chúng.
D. Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
Câu 10: Cho khí SO3 tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thu được sản phẩm là
A. H2SO4. B. H2S. C. H2SO3. D. H2.
Câu 11: Thả một mẩu kim loại natri vào nước ở nhiệt độ thường thu được sản phẩm là A. Na2O. B. NaOH. C. Na. D. Na(OH)2. Câu 12: Tỉ lệ số nguyên tử hiđro và oxi trong một phân tử nước là A. 2 : 3. B. 1 : 1. C. 2 : 1. D. 1 : 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 19:Dùng hết 5kg than (chứa 90% cacbon, 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Thể tích của không khí (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng than trên là:
A. 4000 lít. B. 42000 lít. C. 4250 lít. D. 4500 lít.
Câu 20: Các chất cho trong dãy đều là oxit :
A. SO2 , CaO, N2O5 , H3PO4, SO3 B.NaOH,HCl,P2O5,SO3,Al2O3
C. SO2 , MgO , P2O5 , K2O , ZnO D.Al2O3,CO2,ZnO,CaCO3,K2O
Câu 21: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48lít O2 (đktc)
Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất :
A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O(điện phân)
Câu 22: Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây:
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí
Câu 23: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 24:Một Oxit của lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Oxit đó là:
A. SO2 B. SO C. SO3 D.
Câu 25:Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
A. Zn. b.Mg C. Ca. D. Ba.
Câu 24:
\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
→ Đáp án: D
Câu 25:
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
→ Đáp án: B
Câu 26:
\(m_{ZnO}=0,5.81=40,5\left(g\right)\)
→ Đáp án: A
Câu 27: B
Câu 28: B
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
b) Vkk = 22,4.5 = 112 (l)
Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là A.1 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 4 gam.
Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là A. 2,4 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 4,48 lít.
Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là
A. 31 gam. B. 38 gam. C. 55 gam. D. 62 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là
A. O2. B. CH4. C. Cl2. D. CO2.
Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:
A. 22; 16; 35,5. B. 22; 35,5; 16. C. 22; 8; 17,5. D. 14; 8; 17,5.
Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần. C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.
B. Khí butan nặng gấp 2 lần không khí. D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.
Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là A. 17 gam. B. 31 gam. C. 34 gam. D. 68 gam.
Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là
A. 5 gam. B. 8,5 gam. C. 9 gam. D. 16,8 gam.
Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Câu 8.
\(n_{H_2}=\dfrac{6}{22,4}=\dfrac{15}{56}mol\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(\dfrac{15}{56}\) \(\dfrac{15}{112}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{15}{112}\cdot22,4=3l\)
Chọn B.
Câu 9.Chọn A.
Câu 10.
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Chọn A.
Câu 11.
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Chọn B.
Câu 12.
Phân tử nước: \(H_2O\) có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
Tỉ lệ giữa chúng là 2:1.
Chọn C.