Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan chất hữu cơ) có công thức cấu tạo như sau:
Số liên kết σ trong một phân tử trên là
A. 8
B. 11
C. 13
D. 14
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(a) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(b) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.
(c) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(e) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.
(g) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.
ĐÁP ÁN B
Chọn đáp án B
(a), (b) đúng là các ứng dụng của este.
(c) metyl axetat (este) và axit propionic có cùng CTPT C3H6O2 → đồng phân.
(d) etyl axetat là este, không có H "linh động" (H gắn với các nguyên tố
có độ âm điện lớn như O, F, N,...) ⇒ không tạo được liên kết hiđro liên phân tử → (d) sai.!
Theo đó, có 3 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai
Đáp án B
Etyl fomat là este tạo bởi axit HCOOH và ancol C2H5OH → este: HCOOC2H5
Đáp án B
Etyl fomat là este tạo bởi axit HCOOH và ancol C2H5OH → este: HCOOC2H5
Chọn đáp án B.
Công thức cấu tạo của etyl fomat là HCOOC2H5.
Chọn đáp án B.
Công thức cấu tạo của etyl fomat là HCOOC2H5
Chọn đáp án C
Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.
Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13