Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
(a), (b) đúng là các ứng dụng của este.
(c) metyl axetat (este) và axit propionic có cùng CTPT C3H6O2 → đồng phân.
(d) etyl axetat là este, không có H "linh động" (H gắn với các nguyên tố
có độ âm điện lớn như O, F, N,...) ⇒ không tạo được liên kết hiđro liên phân tử → (d) sai.!
Theo đó, có 3 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai
Đáp án B
Etyl fomat là este tạo bởi axit HCOOH và ancol C2H5OH → este: HCOOC2H5
Chọn đáp án B.
Công thức cấu tạo của etyl fomat là HCOOC2H5.
Đáp án B
Nhận định đúng: 4,5.
1. Sai vì este không tan trong nước
2. Sai vì etyl propionat mùi dứa
3. Sai vì có những trường hợp không thuận nghịch
Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án B
Những dạng nhớ này nên hệ thống ra để so sánh + nhớ 1 nhớ được 10.
Axetat thì rõ rồi, chỉ có isoamyl thôi? iso là gốc hđc CH3CH(CH3), vậy còn amyl là gì nữa thôi?
Nó là C5, vậy gốc ancol C5; thêm iso thì rõ là đáp án A rồi. → chọn.! ♥.
Vậy, tại sao nhớ được nó là C5. vì hữu cơ chúng ta học có khá nhiều tên danh pháp liên quan đến C5.
Chúng ta sẽ cùng thống kê và nhớ theo 1 hệ thống C5. Xem nào:
• Các ankan, anken, ankin: pentan, penten, pentin; nói chung liên quan đến pen là 5.
• Đặc biệt khác: ancol amylic = ancol pentan-1-ol; ancol isoamylic là (CH3)2CHCH2CH2OH.
• Bên axit có axit valeric = axit pentanoic: CH3[CH2]3COOH;
►☠: note: axit glutaric là C3H6(COOH)2 khác axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2 nhé.
• Thêm 1 amino axit nữa là Valin: C5H11NO2
Chọn đáp án C
Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.
Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13