Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ Mr. John Smith is old, he still goes jogging everyday.
A. So that
B. Although
C. In spite of
D. Because
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo
vain /veɪn/: hão huyền , phù phiếm
mean /miːn/: keo kiệt
impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/: bốc đồng , hấp tấp
Câu này dịch như sau: Ông Smith là một người keo kiệt; ông ấy chưa bao giờ tiêu một đồng nào
Chọn D
A. Dependent (adj) phụ thuộc
B. Independent (adj) độc lập
C. Depending : đang phụ thuộc
D. Dependable (adj) đáng tin cậy
=> Đáp án D
Tạm dịch: Ông Smith là 1 người đàn ông đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói sẽ làm điều gì đó, bạn biết đấy, ông ấy chắc chẳn sẽ làm
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc cố định
Lay claim to sth = tuyên bố là có quyền sở hữu thứ gì (thường là tiền, tài sản)
Các động từ của các phương án khác không đi cùng với danh từ "claim" tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Khi ông Barnaby chết, vài người tuyên bố là có quyền sở hữu khoản thừa kế đáng kể mà ông để lại.
A. place (v) = xếp đặt
B. draw (v) = vẽ
C. assume (v) = tin vào điều gì mặc dù chưa xác thực
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Mặc dù Thomas đã nhận được một cảnh báo về việc tăng tốc, anh ta vẫn lái rất nhanh.
A. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta không nên lái quá nhanh. => đúng
B. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta đã không thể lái quá nhanh. => sai nghĩa
C. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta nên lái quá nhanh. => sai nghĩa
D. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta có thể đã lái quá nhanh. => sai nghĩa
Đáp án : B
John vẫn chưa gặp nhau kể từ khi tốt nghiệp -> hasn’t met her since they graduate. Khi tường thuật lại, động từ phải lùi thời, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành: hadn’t met – had graduated
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
recommend somebody/something: gợi ý cho ai cái gì (Không dùng “recommend…with”)
ask somebody for something: xin ai cái gì
offer somebody something: mời ai cái gì
Tạm dịch: Ông Smith nói: “Uống chút đồ uống nhé!”
A. Ông Smith nói tôi dùng một thứ đồ uống.
C. Ông Smith hỏi xin tôi một thứ đồ uống.
D. Ông Smith mời tôi dùng một thứ đồ uống.
Phương án A, C không phù hợp về nghĩa
Chọn D
Đáp án là A
“By this time next summer” tầm này mùa hè sau-> thời điểm xác định trong tương lai-> tương lai hoàn thành: S+ will+ have+ PP.
Đáp án là B
Although + clause= In spite of / Despite + N: mặc dù…>< because + clause= bởi vì.
Đáp án B
Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên
So that + mệnh đề: để…
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày