Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo
vain /veɪn/: hão huyền , phù phiếm
mean /miːn/: keo kiệt
impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/: bốc đồng , hấp tấp
Câu này dịch như sau: Ông Smith là một người keo kiệt; ông ấy chưa bao giờ tiêu một đồng nào
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Mặc dù Thomas đã nhận được một cảnh báo về việc tăng tốc, anh ta vẫn lái rất nhanh.
A. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta không nên lái quá nhanh. => đúng
B. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta đã không thể lái quá nhanh. => sai nghĩa
C. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta nên lái quá nhanh. => sai nghĩa
D. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta có thể đã lái quá nhanh. => sai nghĩa
Chọn D
A. Dependent (adj) phụ thuộc
B. Independent (adj) độc lập
C. Depending : đang phụ thuộc
D. Dependable (adj) đáng tin cậy
=> Đáp án D
Tạm dịch: Ông Smith là 1 người đàn ông đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói sẽ làm điều gì đó, bạn biết đấy, ông ấy chắc chẳn sẽ làm
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
recommend somebody/something: gợi ý cho ai cái gì (Không dùng “recommend…with”)
ask somebody for something: xin ai cái gì
offer somebody something: mời ai cái gì
Tạm dịch: Ông Smith nói: “Uống chút đồ uống nhé!”
A. Ông Smith nói tôi dùng một thứ đồ uống.
C. Ông Smith hỏi xin tôi một thứ đồ uống.
D. Ông Smith mời tôi dùng một thứ đồ uống.
Phương án A, C không phù hợp về nghĩa
Chọn D
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ
A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)
B. irritation (n): sự khó chịu
C. irritably (adv): một cách khó chịu
D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu
Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.
Chọn D
Đáp án C
look down on/upon: coi thường
look up to: ngưỡng mộ, kính trọng
look out for: để ý, đợi chờ
look into: điều tra, nghiên cứu
Dịch: Jack bị mọi người coi thường vì nghèo
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên
So that + mệnh đề: để…
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày