Cho B = 1 x 2 − x + 1 + 1 − x 2 + 2 x 3 + 1 . Sau khi thu gọn hoàn toàn thì B có tử thức là:
A. x
B. x + 1
C. x x − 1
D. x x+1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Ta có: A=x(x-2)-x(x-3)-2x+1
\(=x^2-2x-x^2+3x-2x+1\)
\(=1-x\)(1)
Thay x=2 vào biểu thức (1), ta được:
A(2)=1-2=-1
Vậy: -1 là giá trị của biểu thức A=x(x-2)-x(x-3)-2x+1 khi x=2
b) Ta có: \(B=x\left(x-3\right)-\left(x-1\right)^2+2x-1\)
\(=x^2-3x-\left(x^2-2x+1\right)+2x-1\)
\(=x^2-x-1-x^2+2x-1\)
\(=x-2\)(2)
Thay x=5 vào biểu thức (2), ta được:
B(5)=5-2=3
Vậy: 3 là giá trị của biểu thức \(B=x\left(x-3\right)-\left(x-1\right)^2+2x-1\) khi x=5
c) Ta có: \(C=\left(x+1\right)^2-\left(x-2\right)^2-3x+4\)
\(=x^2+2x+1-\left(x^2-4x+4\right)-3x+4\)
\(=x^2+2x+1-x^2+4x-4-3x+4\)
\(=3x+1\)(3)
Thay x=-3 vào biểu thức (3), ta được:
\(C\left(-3\right)=3\cdot\left(-3\right)+1\)
=-9+1=-8
Vậy: -8 là giá trị của biểu thức \(C=\left(x+1\right)^2-\left(x-2\right)^2-3x+4\) khi x=-3
\(P=A.B=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}.\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\)
Ta có : \(\left|P\right|-P=0\) \(\Leftrightarrow\left|P\right|=P\Leftrightarrow\left|\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\right|=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\)
\(+TH_1:x\ge0\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\) (luôn đúng)
\(+TH_2:x< 0\Leftrightarrow-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}=0\)
\(\Leftrightarrow-2.\left(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=0\)
1 ) a) \(4x^2-x^2+8x^2\)
\(=\left(4+8\right).x^2+x^2-x^2\)
\(=12.x^3\)
b) \(\frac{1}{2}.x^2.y^2-\frac{3}{4}.x^2.y^2+x^2.y^2\)
\(\left(\frac{1}{2}-\frac{3}{4}\right).x^2.x^2.x^2.+y^2+y^2+y^2\)
\(=-\frac{1}{4}.x^6+y^6\)
c) \(3y-7y+4y-6y\)
\(=\left(3-7+4-6\right).y.y.y.y\)
\(=-6.y^4\)
2)
\(\left(-\frac{2}{3}.y^3\right)+3y^2-\frac{1}{2}.y^3-y^2\)
\(\left(-\frac{2}{3}+3-\frac{1}{2}\right).y^3.y^3-y\)
\(=\frac{25}{6}.y^5\)
b) \(5x^3-3x^2+x-x^3-4x^2-x\)
\(=\left(5-3-4\right).\left(x^3.x^2+x-x^3-x^2-x\right)\)
\(=-2.0=0\)
hông chắc
3)a) \(5xy^2.\frac{1}{2}x^2y^2x\)
\(\left(5.\frac{1}{2}\right).x^2.x^2.x.y^2.y^2\)
\(=\frac{5}{2}.x^5.y^4\)
b) Tổng các bậc của đơn thức là
5+4 = 9
Hệ số của đơn thức là \(\frac{5}{2}\)
Phần biến là x;y
Thay x=1;y=-1 vào đơn thức
\(\frac{5}{2}.1^5.\left(-1\right)^4\)
\(\frac{5}{2}.1.\left(-1\right)\)
\(\frac{5}{2}.\left(-1\right)=-\frac{5}{2}\)
Vậy ....
chắc không đúng đâu uwu
T = \(\dfrac{1}{2x^2}\) \(\times\) ( -4\(x^3\))
T = \(\dfrac{-4}{2}\) \(\times\) \(\dfrac{x^3}{x^2}\)
T = - 2\(x\)
T(2) = -2 \(\times\) ( 2) = -4
1) a)
=\(\left(4-1+8\right)x^2=11x^2\)
b) =\(\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{3}{4}+1\right)x^2y^2=\dfrac{3}{4}x^2y^2\)
c) =(3-7+4-6)y=5y 2) a) ...=\(\left[\left(\dfrac{-2}{3}y^3\right)-\dfrac{1}{2}y^3\right]+3y^2-y^2\\ =\left[\left(\dfrac{-2}{3}-\dfrac{1}{2}\right)y^3\right]+\left(3-1\right)y^2=\dfrac{-7}{6}y^3+2y^2\) b) ...=\(\left(5x^3-x^3\right)-\left(3x^2+4x^2\right)+\left(x-x\right)=4x^3-7x^2\) 3) a)A=\(\left(5.\dfrac{1}{2}\right).\left(x.x^2.x\right)\left(y^2.y^2\right)=\dfrac{5}{2}x^4y^4\) b)Vậy Đơn thức A có bậc 8; hệ số là \(\dfrac{5}{2}\); phần biến là \(x^4y^4\) c)Khi x=1;y=-1 thì A=\(\dfrac{5}{2}.1^4.\left(-1\right)^4=\dfrac{5}{2}\)
a) Ta có: \(P=-x^3y-xy+x^2+4x^3y+2xy+1\)
\(=3x^3y+xy+x^2+1\)
Bậc của đa thức P là 4
Ta có: \(Q=x^3y-8xy-5+2x^3y+9x^2+4-10x^2\)
\(=3x^3y-8xy-x^2-1\)
Bậc của đa thức Q là 4
b) Ta có: A=P+Q
\(=3x^3y+xy+x^2+1+3x^3y-8xy-x^2-1\)
\(=6x^3y-7xy\)
Ta có: B=P-Q
\(=3x^3y+xy+x^2+1-3x^3y+8xy+x^2+1\)
\(=9xy+2x^2+2\)
c) Thay x=1 và y=-1 vào biểu thức \(A=6x^3y-7xy\), ta được:
\(6\cdot1^3\cdot\left(-1\right)-7\cdot1\cdot\left(-1\right)\)
\(=-6+7=1\)
Vậy: 1 là giá trị của biểu thức \(A=6x^3y-7xy\) tại x=1 và y=-1
\(P=A.B=\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}.\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}=\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\)
Ta có : \(\sqrt{P}\le\dfrac{\sqrt{5}}{2}\Rightarrow\sqrt{\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}}\le\dfrac{\sqrt{5}}{2}\left(dkxd:x\ge0\right)\)
Bình phương 2 vế bất pt, ta được :
\(\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\le\dfrac{5}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2.4\sqrt{x}-5\left(\sqrt{x}+1\right)}{4\left(\sqrt{x}+1\right)}\le0\)
\(\Leftrightarrow8\sqrt{x}-5\sqrt{x}-5\le0\)
\(\Leftrightarrow3\sqrt{x}\le5\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}\le\dfrac{5}{3}\)
\(\Leftrightarrow x\le\dfrac{25}{9}\)
Mà x phải là giá trị nguyên nên \(x\le2\) (với \(x\in Z\))
So với điều kiện \(x\ge0\Rightarrow0\le x\le2\)
Vậy \(x\in\left\{0;1;2\right\}\)
a) ĐKXĐ : \(x\ne1,-1,-\frac{1}{2}\)
\(A=\left(\frac{1}{x-1}-\frac{x}{1-x^3}\cdot\frac{x^2+x+1}{x+1}\right):\frac{2x+1}{x^2+2x+1}\)
\(=\left(\frac{1}{x-1}+\frac{x}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\cdot\frac{x^2+x+1}{x+1}\right)\cdot\frac{\left(x+1\right)^2}{2x+1}\)
\(=\left(\frac{1}{x-1}+\frac{x}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\right)\cdot\frac{\left(x+1\right)^2}{2x+1}\)
\(=\left(\frac{x+1+x}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\right)\cdot\frac{\left(x+1\right)^2}{2x+1}\)
\(=\frac{2x+1}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\cdot\frac{\left(x+1\right)^2}{2x+1}\)
\(=\frac{x+1}{x-1}\)
Vậy : \(A=\frac{x+1}{x-1},\left(x\ne\pm1,-\frac{1}{2}\right)\)
b) Vì \(x=\frac{1}{2}\) thỏa mãn ĐKXĐ
Nên thay vào biểu thức A ta được :
\(A=\frac{\frac{1}{2}+1}{\frac{1}{2}-1}=\frac{\frac{3}{2}}{-\frac{1}{2}}=\frac{3}{2}:-\frac{1}{2}=\frac{3}{2}\cdot\left(-2\right)=-3\)
Vậy : \(A=-3\) với \(x=\frac{1}{2}\)
= x + 1 x + 1 x 2 − x + 1 − x 2 + 2 x + 1 x 2 − x + 1 + x 3 + 1 x + 1 x 2 − x + 1
Suy ra phần tử thức của phân thức đã rút gọn là x
Đáp án cần chọn là A