Cho PTPứng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
A/ tính mFe va mHCl đã pứng biet rang khi thoat 3,36 l ( đktc)
b/ tinh khối luong cua FeCl2 tao thanh sau do pứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl ---> FeCl2 + H2↑
Biết khối lượng Fe 14kg, FeCl2 12kg, H2 8kg.
1.Định luật bảo toàn khối lượng?
A. mFe + mHCl ---> mFeCl2 + mH2
B. mFe + mHCl → mFeCl2 + mH2
C. mHCl = ( mFeCl2 + mH2 ) - mFe
D. mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
2.Tính khối lượng HCl tác dụng?
A. 34kg B. 34g C. 6Kg D. 6g
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\)
Phương trình hóa học : \(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam) \\m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
b)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe} + m_{HCl} = m_{FeCl_2} + m_{H_2} \\m_{FeCl_2} = 10,95 + 8,4 - 0,15.2 = 19,05(gam)\)
Fe + 2HCl-> FeCl2 + H2
theo phương trình:1 2 1 1 theo đề bài: 0,15 0,3 0,15 0,15 Số mol của H2: nH2=3,361:22,4≈0,15(mol) a)Khối lượng của các chất lần lượt là
mFe=0,15.56=8,4(g)mFe=0,15.56=8,4(g)
mHCl=0,3.36,5=10,95(g).mHCl=0,3.36,5=10,95(g).
b) Khối lượng của FeCl2: mFeCl2=0,15.127=19,059(g)
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a,
Theo PTHH, số mol H2 là:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b,
Theo PTHH, số mol HCl là:
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl than gia p/ư là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
c,
Theo PTHH, số mol FeCl2 là:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\cdot M_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\times36,5=14,6\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2\times127=25,4\left(g\right)\)
THAM KHẢO
Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
0,075 mol
Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.
Khối lượng Cu = 8 - 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 - 52,5 = 47,5%.
a, nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
b, PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mFeCl2 = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
c, VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
d, CMddHCl = 0,4/0,4 = 1M
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pt : nFe = nH2 = 0,2(mol)
=> mFe = 0,2.56=11,2g
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam)$
c)
Cách 1 : $n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,15.127 = 19,05(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{FeCl_2} = 8,4 + 10,95 - 0,15.2 = 19,05(gam)$
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) (mol)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\) (mol)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,15=0,3\)
⇒ mFe= 0,15 . 56 = 8,4 (g)
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
b) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15\) (mol)
⇒ \(m_{FeCl_2}=\) 0,15 . 127 = 19,05 (g)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)
0,15___0,3_________0,15___0,15
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)