hấp thu V l CO2 vào 400ml dd X chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,5M thu được a gam kết tủa nếu cho 2V l CO2 vào dd X ở trên cũng thu được a gam kết tủa. tìm V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)
c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_M=24,65g\)
nBaCO3=11,82.197=0,06mol
nKOH=0,2.0,5=0,1mol;
nBa(OH)2=0,2.0,375=0,075mol
→nOH−=nKOH+2nBa(OH)2=0,1+2.0,075=0,25mol
Ta có: nBaCO3<nBa(OH)2→CO32-phản ứng hết, Ba2+ dư.
→nCO32-=0,06mol
Mặt khác: nOH−>2n↓→ có hai trường hợp.
TH1: CO2phản ứng hết, OH- dư, chỉ tạo muối CO32-
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nCO32-=0,06mol
→VCO2=0,06.22,4=1,344l
TH2:CO2,OH− đều phản ứng hết, tạo hai muối HCO3;CO32-
Phương trình hóa học:
CO2+OH−→HCO3−
0,13←0,13mol
CO2+2OH−→CO32-+H2O
0,06 0,06←0,06mol
→nCO2=0,13+0,06=0,19mol
→VCO2=0,19.22,4=4,256(l)
Gọi nCO2 = a (mol)
TH1: Kết tủa tạo ra không bị hòa tan vào dung dịch
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
_________________0,06<-------0,06_______________(mol)
=> a = 0,06 (mol)
=> \(V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
TH2: Kết tủa tạo ra bị hòa tan 1 phần vào dung dịch
\(n_{OH^-}=0,2.\left(0,5+0,375.2\right)=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,375.0,2=0,075\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+2OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
___\(0,125\)<---0,25------>0,125____________(mol)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
0,075-->0,075------>0,075________________(mol)
\(CO_3^{2-}+CO_2+H_2O\rightarrow2HCO_3^-+H_2O\)
0,065--->0,065_________________________(mol)
=> a = 0,125 + 0,065 = 0,19 (mol)
=> \(V_{CO_2}=0,19.22,4=4,256\left(l\right)\)
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{9.85}{197}=0.05\left(mol\right)\)
Vì : Dung dịch + NaOH => Kết tủa
=> Dung dịch có chứa : Ba(HCO3)2
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{1.97}{197}=0.01\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0.01\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=0.05+0.01\cdot2=0.07\left(mol\right)\)
\(V=1.568\left(l\right)\)
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.