Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nBaCO3=11,82.197=0,06mol
nKOH=0,2.0,5=0,1mol;
nBa(OH)2=0,2.0,375=0,075mol
→nOH−=nKOH+2nBa(OH)2=0,1+2.0,075=0,25mol
Ta có: nBaCO3<nBa(OH)2→CO32-phản ứng hết, Ba2+ dư.
→nCO32-=0,06mol
Mặt khác: nOH−>2n↓→ có hai trường hợp.
TH1: CO2phản ứng hết, OH- dư, chỉ tạo muối CO32-
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nCO32-=0,06mol
→VCO2=0,06.22,4=1,344l
TH2:CO2,OH− đều phản ứng hết, tạo hai muối HCO3;CO32-
Phương trình hóa học:
CO2+OH−→HCO3−
0,13←0,13mol
CO2+2OH−→CO32-+H2O
0,06 0,06←0,06mol
→nCO2=0,13+0,06=0,19mol
→VCO2=0,19.22,4=4,256(l)
Gọi nCO2 = a (mol)
TH1: Kết tủa tạo ra không bị hòa tan vào dung dịch
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
_________________0,06<-------0,06_______________(mol)
=> a = 0,06 (mol)
=> \(V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
TH2: Kết tủa tạo ra bị hòa tan 1 phần vào dung dịch
\(n_{OH^-}=0,2.\left(0,5+0,375.2\right)=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,375.0,2=0,075\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+2OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
___\(0,125\)<---0,25------>0,125____________(mol)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
0,075-->0,075------>0,075________________(mol)
\(CO_3^{2-}+CO_2+H_2O\rightarrow2HCO_3^-+H_2O\)
0,065--->0,065_________________________(mol)
=> a = 0,125 + 0,065 = 0,19 (mol)
=> \(V_{CO_2}=0,19.22,4=4,256\left(l\right)\)
Coi X gồm 2,4+2,8= 5,2g Mg
\(\Rightarrow n_{Mg}=0,2167\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=2n_{H2SO4}+n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
0,2167.2 < 0,5 \(\Rightarrow\) Dư axit \(\Rightarrow\) Kim loại tan hết
\(n_{Mg}=1\left(mol\right);n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H^+_{pư}}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
Y có 0,1 mol \(Mg^{2+}\) , 0,05 mol \(Fe^{2+}\) , 0,2 mol \(SO_4^{2-}\) , 0,3 mol \(H^+\)
\(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)2}+n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
Dư 0,3 mol \(OH^-\)
\(Mg^{2+}-2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\) \(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\) Hết \(OH^-\) . Tạo 0,1 mol Mg(OH)2 , 0,05 mol Fe(OH)2 \(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,2\left(mol\right)\)\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Tạo 0,2 mol BaSO4
m kết tủa= mMg(OH)2+ mFe(OH)2+ mBaSO4= 49,7g
n CaCO 3 = 0 , 5 ⇒ n CO 3 2 - = 0 , 5
n H 2 SO 4 = 0 , 3 . 0 , 5 = 0 , 15 ⇒ n H + = 0 , 3 ; n SO 4 2 - = 0 , 15
Ta có: n CO 3 2 - > n H + => Chỉ xảy ra phản ứng: H + + CO 3 2 - → HCO 3 - và CO 3 2 - còn dư
Vậy dung dịch Y chứa 6 muối chỉ có thể là
Na2CO3; K2CO3; KHCO3; NaHCO3; Na2SO4; K2SO4
Trong Y chứa các anion: CO 3 2 - ( a mol ) ; HCO 3 - ( b mol ) ; SO 4 2 - ( 0 , 15 mol )
Khi thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ta có các phản ứng:
Ta có a + b = n CO 3 2 - = 0 , 5 ⇒ m = 0 , 5 . 197 + 0 , 15 . 233 = 133 , 45 gam
Đáp án C
Đáp án C
Ta có: n B a ( O H ) 2 = 0,4. 0,6 = 0,24 mol
Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 dư
- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
a/100 a /100 ← a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → V/22,4 = a/100 (1)
- Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a = 1,3 a gam kết tủa.
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)
Từ (1) và (2) ta có V = 0 ; a = 0 nên trường hợp này loại
*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 → 0 , 5 1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 m o l
Ta có n B a ( O H ) 2 = 1 , 3 a 100 + 0 , 5 1 , 7 22 , 4 - 1 , 3 a 100 = 0,24 mol (3)
Giải hệ (1) và (3) ta có a =16 ; V = 3,584 lít