I. Lý thuyết :
1) Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên? Ghi rõ tên và đơn vị?
2) Nêu công thức của định luật Jun – Len xơ? Ghi rõ tên và đơn vị?
3) Công thức tính công suất?
4) Công thức tính của định luật Ôm?
5) Công thức tính điện năng tiêu thụ?
6) Công thức tính điện trở của dây dẫn?
II. Bài tập
Câu 1: Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A
a) Tính điện trở của bếp.
b) Dùng bếp này để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ 200C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính nhiệt lượng để đun sôi nước.
c) Nếu bỏ qua hao phí thì mất thời gian bao lâu để đun sôi nước.
Câu 2:
(Câu 5 nhiệm vụ 9)
Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nikêlin, có chiều dài 9m, tiết điện 0,6mm2 và điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 Wm.
a) Tính điện trở của dây dẫn.
b) Nếu dùng bếp này để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K .Tính nhiệt lượng để đun sôi nước?
c) Bếp điện trên được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để đun sôi nước. Bỏ qua hao phí.
Tham khảo bài giải Câu 4: (Nhiệm vụ 9) bên dưới.
Câu 4: (Nhiệm vụ 9) Ấm điện có ghi 220V –1000W. được dùng để đun 2 lít nước ở 250C cho đến khi nước sôi.
a) Tính nhiệt lượng để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b) Bỏ qua hao phí. Tính thời gian đun sôi nước.
Tóm tắt
U=220V
P=1000W
v=2 lít => m= 2kg
c= 4200J/kg.K
∆t0 = 100 – 25 = 750C
a) Q thu =? J
b) t = ? s
a)Nhiệt lượng để đun sôi nước
Q thu = m.c.∆t = 2. 4200. 75 = 630 000 J.
b) Vì bỏ qua hao phí nên Q thu =Q tỏa= 630 000 J.
Cường độ dòng điện qua bếp :
P = U.I => I = P/U = 1000/220 = 50/11 ≈ 4,55A
Điện trở của bếp:
I = U/R => R = U/I = 220/4,55 ≈ 48 W
Thời gian để đun sôi nước
Q tỏa= I2 . R.t => t = Q tỏa/ I2 . R =
630 000 / 4,552 . 48 ≈ 633(s)
Mn ới giúp mik vs ạ,mik cần rất gấp vào bây giờ mn có để giúp mik đc ko ạ
Tóm tắt:
m1 = 300g = 0,3kg ; t1 = 100oC
m2= 250g = 0,25kg ; t2= 58,5oC ; c2= 4200J/kg.K
t = 60oC
--------------------------------------------------------------------
a. tchì =...?
b. Qthu=...? c1=...?
Giải:
a. Nhiệt độ của chì khi nó cân bằng là : t=60oC
b. Nhiệt lượng nước đã thu vào:
\(Q_{thu}=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=0,25.4200.\left(60-58,5\right)=1575J\)
Ta có : \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\Rightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=1575J\)
\(\Leftrightarrow0,3.c_1.\left(100-60\right)=1575\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{1575}{0,3.\left(100-60\right)}=131,25\)J/kg.K
Vậy nhiệt dung riêng của chì là 131,25J/kg.K
Câu 1 Công thức tính công suất là
P=\(\dfrac{A}{t}\)
Trong đó
P là công suất , đơn vị là Oát (W) hay ( J/s)
A là công thực hiện được , đơn vị là Jun(J)
t là thời gian thực hiện công , đơn vị là giây (s)
* Định luật về công là không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công , được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
Câu 2
* Cơ năng là khi vật có khả năng sinh công hay thực hiện công thì ta nói vật đó có cơ năng
*Thế năng trọng trường ( hay thế năng hấp dẫn ) là cơ năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được trọn làm mốc
*Thế năng đàn hồi là cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật được gọi là thế năng đàn hồi
*Động năng là cơ năng của vật do di chuyển mà có được gọi là động năng
Câu 3
Kết luận về sự dẫn nhiệt của các chất là
-Nhiệt được truyền từ phần này sang phần khác của một vật hoặc truyền từ vật này sang vật khác
-Chất rắn dẫn nhiệt tốt .Trong chất rắn thì kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
-Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém
Câu 4
Nhiệt năng là tổng động năng của các hạt phân tử cấu tạo nên chất
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Kí hiệu của nhiệt lượng là Q
Câu 5
Khi nói công suất của xe tải là 30000 W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được 1 công là 30000 J