Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Điện trở của dây dẫn có mối liên hệ nghịch biến với tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, và tỷ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng là:
\(R=\dfrac{p.l}{S}\)
- Công thức tính điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố này như sau:
\(R=\dfrac{p.l}{S}\)
Trong đó:
R là điện trở của dây dẫn (Ω)
ρ là hệ số điện trở của vật liệu làm dây dẫn (Ω.m)
l là chiều dài của dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2)
Ý nghĩa của các đại lượng trong công thức:
- ρ: Hệ số điện trở của vật liệu làm dây dẫn, cho biết khả năng cản trở sự chuyển dòng điện của vật liệu.
- l : Chiều dài của dây dẫn, ảnh hưởng trực tiếp đến điện trở. Càng dài dây dẫn thì điện trở càng lớn.
- S: Tiết diện của dây dẫn, ảnh hưởng nghịch biến đến điện trở. Càng lớn diện tích tiết diện, điện trở càng nhỏ.
điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố: Chất liệu làm dây dẫn, chiều dài dây dẫn và tiết diện của dây dẫn.Công thức tính điện trở dây dẫn là
R=p.l/s
Trong đó:
ρ là điện trở suất của dây dẫn (Ωm)
l là chiều dài của dây (m)
S là tiết diện của dây (m2)
Điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố: chất liệu làm dây, vật liệu làm dây và tiết diện dây.
Công thức: \(R=p\dfrac{l}{S}\)
Trong đó:
R: điện trở (\(\Omega\))
p: điện trở suất (\(\Omega\)m)
l: chiều dài (m)
S: tiết diện (m2)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện, chiều dài dây và chất liệu làm dây.
Công thức: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\),trong đó:
\(l\):chiều dài dây dẫn(m)
\(\rho\):điện trở suất \(\left(\Omega.m\right)\)
\(S\):tiết diện dây dẫn\(\left(m^2\right)\)
\(R\):điện trở dây dẫn\(\left(\Omega\right)\)