K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2022

- ăn ong: nuôi và lấy mật ong rừng 

-ăn lông ở lỗ :những người sống kiểu hoang dã nơi hang cùng ngõ hẻm, mất vệ sinh, thiếu văn hóa như ngừi tiền sử vậy á tr.

Xin tick nhaa

15 tháng 5 2022

là một bài thơ thì ta nên bt xuống dòng để người trả lời có thể dễ dàng trl ha .

Nội dung chính :

+ Tả và kể lại sự việc , hình dạng của con ong .

+ Nói về những đức tính tốt đẹp của ong đồng thời ẩn dụ đến người Việt ta qua việc nói về người Nhật , Tây áp bức giống nòi .

+ Đồng thời đưa ra lời khuyên , khẩu hiệu , thông điệp " Đoàn kết để đòi tự do " cho nhau .

9 tháng 8 2017

*Những từ có nghĩa cụ thể : ăn chơi , ăn bớt , ăn khớp , ăn nhập , ăn theo , ăn xổi , ăn ý , ăn diện , ăn mày , ăn sương , ăn rơ , ăn theo , ăn quỵt .

* Những từ có nghĩa khái quát : ăn mặc , ăn nói , ăn ở .

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!

25 tháng 6 2018

trả lời :

+ Các từ có nghĩa khái quát là:
ăn chơi, ăn mặc, ăn nói, ăn diện, ăn học, ăn ở, ăn nằm., ăn ý , 
+ Các từ có nghĩa cụ thể là:
ăn bớt, ăn khách, ăn khớp, ăn nhập, ăn theo, ăn xổi, ăn mày, ăn quỵt, ăn mòn.

ăn sương , ăn ngọn , ăn rơ 

hok tốt

14 tháng 6 2018

ăn quỵt

14 tháng 6 2018

ăn quỵt

a) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
tk: có thể chia từ đồng nghĩa thành hai loại chính:

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Là những từ cùng chỉ một sự vật, hiện tượng, cùng biểu thị một khái niệm; nói chung, chúng có thể thay thế cho nhau. Ví dụ: trái - quả; vùng trời - không vận; có mang - mang thai - có chửa.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, ví dụ: chết - hi sinh - từ trần - tạ thế - trăm tuổi - khuất núi - qua đời - mất - thiệt mạng - bỏ xác - toi mạng, ...

Vd về từ đồng nghĩa hoàn toàn là: quả-trái , vừng -mè ......

28 tháng 12 2021

cảm ơn bn

10 tháng 1 2022

Nghĩa của từ ghép đẳng lập: "làm ăn, ăn nói, ăn mặc" không phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại.
- Đặt câu
: + Công việc làm ăn dạo này thế nào?( có nghĩa là làm).
                 + Con bé ấy ăn nói dễ nghe lắm( có nghĩa là nói).
                 + Anh ấy rất biết cách ăn mặc( có nghĩa là mặc).

10 tháng 1 2022

Nghĩa của từ ghép đẳng lập: "làm ăn, ăn nói, ăn mặc" không phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại.
- Đặt câu
: + Công việc làm ăn dạo này thế nào?( có nghĩa là làm).
                 + Con bé ấy ăn nói dễ nghe lắm( có nghĩa là nói).
                 + Anh ấy rất biết cách ăn mặc( có nghĩa là mặc).

3 tháng 1 2017

*ăn ở

1. Nói vợ chồng sống với nhau.

Ăn ở với nhau đã được hai mụn con

2. Đối xử với người khác.

Cha mẹ thói đời ăn ở bạc

Lấy điều ăn ở dạy con

*ăn nói

nói năng (về mặt coi như có khả năng nào đó trong việc giao tiếp bằng lời)

Quái, tao lạ cái ông nghị nhà mày ăn nói lắm giọng!

*ăn diên

ăn mặc đẹp để khoe khoang

Chị ta thích ăn diện

*ăn mặc

mặc (nói khái quát)

Tôi không thích cái lối ăn mặc của cô ấy

4 tháng 1 2017

Ăn ở:chỗ ăn chỗ ở

Dạo này con ăn ở thế nào, vẫn tốt chứ.

Ăn nói:cách ăn nói của con người

Con lớn rồi phải ăn nói cận thận nhé.

Ăn diện: ăn mặc đẹp, sang trọng

Hôm nay, đi đâu mà em ăn diện thế.

Ăn mặc: cách ăn mặc quần áo, đầu tóc

Con gái lớn phải ăn mặc chỉnh chu

4 tháng 3 2022

ăn đấm

4 tháng 3 2022

ăn xin