Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Bát diện đều có 8 mặt đều là tam giác đều có cạnh a.
Diện tích tam giác đều có cạnh a là S = 1 2 a . a . sin 60 ^ = 3 4 a 2 ⇒ Tổng diện tích các mặt của khối bát diện đều là 8. 3 4 a 2 = 2 3 a 2 .
Số mặt của bát diện đều là 8; các mặt của bát diện đều cạnh a là các tam giác đều cạnh a.
S = 8 1 2 a 3 2 a = 2 3 a 2
Đáp án B
Đáp án C
Số mặt của bát diện đều là 8; các mặt của bát diện đều cạnh a là các tam giác đều cạnh a.
Do đó: S = 8 1 2 a 3 2 a = 2 3 a 2 .
Đáp án D
Khối lập phương có các đỉnh lần lượt là trọng tâm các mặt của khối bát diện đều cạnh a có độ dài cạnh bằng x = 2 3 . a 2 2 = a 2 3 . Vậy thể tích cần tính là V = x 3 = 2 a 3 3 = 8 a 3 27
Chọn D
Tính độ dài một cạnh của hình lập phương theo a bằng cách sử dụng định lý Ta-lét
Phương pháp:
Khối đa diện có các đỉnh là trung điểm của các cạnh xuất phát từ đỉnh A và F của hình bát diện đều ABCDEF (như hình vẽ) là hình hộp chữ nhật.
Cách giải:
Khối đa diện có các đỉnh là trung điểm của các cạnh xuất phát từ đỉnh A và F của hình bát diện đều ABCDEF là hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh a 2 ;
Đáp án D
TXĐ: D = 0 ; 2 ta có: y ' = 2 − 2 x 2 2 x − x 2 < 0 ⇔ x > 1
Do đó hàm số nghịch biến trên 1 ; 2 .
Đáp án C
Diện tích của tam giác đều có cạnh là a bằng a 2 3 4 Ta có S = 8. a 2 3 4 = 2 a 2 3