Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a
2/5> 2/7
5/9<5/6
11/2>11/3
cách so sánh :
sét mẫu số của phân số này bé hơn mẫu số của phân số kia thì phân số này lớn hơn
mẫu số của phân số này lớn hơn mẫu số của phân số kia thì phân số này bé hơn
\(\dfrac{11}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{10}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2+8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2}{2\times8}\) + \(\dfrac{8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{1}{8}\)+ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{3\times4}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
19/35 = 19×2/35×2 = 38/70
Số tự nhiên phải tìm là :
38-16=22
Gọi x là số cần tìm
Ta có:
(19 - x)/35 = 16/70
70 × (19 - x) = 35 × 16
1330 - 70 × x = 560
70 × x = 1330 - 560
70 × x = 770
x = 770 : 70
x = 11
Vậy số tự nhiên cần tìm là x = 11
Chọn C
a) năm phần bảy
hai mươi lăm phần một trăm
chín mươi mốt phần ba tám
sáu mươi phần mười bảy
tám mươi lăm phần một nghìn
b) tử: 5,25,91,60,85
mẫu: 7,100,38,17,1000
a) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\cdot5}{4\cdot5}=\dfrac{15}{20}\\ \dfrac{2}{5}=\dfrac{2\cdot4}{5\cdot4}=\dfrac{8}{20}\)
b) \(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5\cdot3}{12\cdot3}=\dfrac{15}{36}\\ \dfrac{11}{36}=\dfrac{11}{36}\)
c) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\cdot4\cdot5}{3\cdot4\cdot5}=\dfrac{40}{60}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\cdot3\cdot5}{4\cdot3\cdot5}=\dfrac{45}{60}\\ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4\cdot3\cdot4}{5\cdot3\cdot4}=\dfrac{48}{60}\)
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\)
Mẫu số chung: 20
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.5}{4.5}=\dfrac{15}{20}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2.4}{5.4}=\dfrac{8}{20}\)
b) \(\dfrac{5}{12}\) và \(\dfrac{11}{36}\)
Mẫu số chung: 36
\(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5.3}{12.3}=\dfrac{15}{36}\)
c) \(\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
Mẫu số chung: 60
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.20}{3.20}=\dfrac{40}{60}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3.15}{4.15}=\dfrac{45}{60}\\ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4.12}{5.12}=\dfrac{48}{60}\)
Bài 1:
a,Tử số của các phân số thỏa mãn đề bài lần lượt là:
0; 1; 2; 3; 4; 5;....;14
mẫu số của các phân số thỏa mãn đề bài lần lượt là: 15; 14;13;...;1
Các phân số thỏa mãn đề bài lần lượt là:
\(\dfrac{0}{15}\); \(\dfrac{1}{14}\);...; \(\dfrac{14}{1}\)
b, Tích của các phân số thỏa mãn đề bài là:
\(\dfrac{0}{15}\) \(\times\) \(\dfrac{1}{14}\) \(\times\) \(\dfrac{2}{13}\) \(\times\) ... \(\times\) \(\dfrac{14}{1}\)
= 0 \(\times\) \(\dfrac{1}{14}\) \(\times\) \(\dfrac{2}{13}\) \(\times\) ... \(\times\) \(\dfrac{14}{1}\)
= 0
Bài 2:
a, 5,1 + 6,4 + 7,7 + 9 + 10,3 +...+ 19,4 + 20,7
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 6,4 - 5,1 = 1,3
Số số hạng của dãy số trên là: (20,7 -5,1) : 1,3 + 1 = 13
A = (20,7 + 5,1)\(\times\)13: 2 = 167,7
b,
B = \(\dfrac{5}{7}\) + \(\dfrac{5}{14}\)+ \(\dfrac{5}{28}\)+ \(\dfrac{5}{56}\)+\(\dfrac{5}{112}\)+\(\dfrac{5}{224}\)+\(\dfrac{5}{448}\)+\(\dfrac{5}{896}\)
B \(\times\) 2 = \(\dfrac{10}{7}\) + \(\dfrac{5}{7}\) + \(\dfrac{5}{14}\)+ \(\dfrac{5}{28}\)+ \(\dfrac{5}{56}\)+\(\dfrac{5}{112}\)+\(\dfrac{5}{224}\)+\(\dfrac{5}{448}\)
B\(\times\)2 - B = \(\dfrac{10}{7}\) - \(\dfrac{5}{896}\)
B = \(\dfrac{1275}{896}\)
a) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.8}{3.8}=\dfrac{16}{24}\)
\(\dfrac{5}{8}=\dfrac{5.3}{8.3}=\dfrac{15}{24}\)
b) \(\dfrac{1}{4}=\dfrac{1.3}{4.3}=\dfrac{3}{12}\)
\(\dfrac{7}{12}=\dfrac{7.1}{12.1}=\dfrac{7}{12}\)
c) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5.4}{6.4}=\dfrac{20}{24}\)
\(\dfrac{3}{8}=\dfrac{3.3}{8.3}=\dfrac{9}{24}\)
a) 23=2.83.8=162423=2.83.8=1624
58=5.38.3=152458=5.38.3=1524
b) 14=1.34.3=31214=1.34.3=312
712=7.112.1=712712=7.112.1=712
c) 56=5.46.4=202456=5.46.4=2024
38=3.38.3=924