Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ \(A=\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)\left(x-6\right)=\left[\left(x+1\right)\left(x-6\right)\right].\left[\left(x-2\right)\left(x-3\right)\right]\)
\(=\left(x^2-5x-6\right)\left(x^2-5x+6\right)=\left(x^2-5x\right)^2-36\ge-36\)
Suy ra Min A = -36 <=> \(x^2-5x=0\Leftrightarrow x\left(x-5\right)=0\) \(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x=5\end{array}\right.\)
b/ \(B=19-6x-9x^2=-9\left(x-\frac{1}{3}\right)^2+20\le20\)
Suy ra Min B = 20 <=> x = 1/3
a) \(A=\left(x+1\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)\left(x-6\right)\)
\(=\left[\left(x+1\right)\left(x-6\right)\right]\left[\left(x-2\right)\left(x-3\right)\right]\)
\(\left(x^2-5x-6\right)\left(x^2-5x+6\right)=\left(x^2-5x\right)^2-36\)
Vì \(\left(x^2-5x\right)^2\ge0\)
=> \(\left(x^2-5x\right)^2-36\ge-36\)
Vậy GTNN của A là -36 khi \(x^2-5x=0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x=5\end{array}\right.\)
b) \(B=19-6x-9x^2=-\left(9x^2+6x+1\right)+20=-\left(3x+1\right)^2+20\)
Vì \(-\left(3x+1\right)^2\le0\)
=> \(-\left(3x+1\right)+20\le20\)
Vậy GTLN của B là 20 khi \(x=-\frac{1}{3}\)
Câu 2:
\(A=3\left(2x+9\right)^2-1>=-1\)
Dấu '=' xảy ra khi x=-9/2
Câu 9:
=>(x-30)^2=0
=>x-30=0
=>x=30
Câu 10:
\(=2x^2+6x-4x-12-2x^2-2x=-12\)
B3;a,ĐKXĐ:\(x\ne\pm4\)
A=\(\left(\dfrac{4}{x-4}-\dfrac{4}{x+4}\right)\dfrac{x^2+8x+16}{32}=\left(\dfrac{4x+16}{x^2-16}-\dfrac{4x-16}{x^2-16}\right)\dfrac{x^2+2.4x+4^2}{32}=\left(\dfrac{4x+16-4x+16}{x^2-16}\right)\dfrac{\left(x+4\right)^2}{32}=\left(\dfrac{32}{x^2-16}\right)\dfrac{\left(x+4\right)^2}{32}=\dfrac{32\left(x+4\right)^2}{32.\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{x+4}{x-4}\\ \\ \\ \\ \\ \\ b,Tacó\dfrac{x+4}{x-4}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow3x+12=x-4\Leftrightarrow x=-8\left(TM\right)c,TAcó\dfrac{x+4}{x-4}=3\Leftrightarrow x+4=3x-12\Leftrightarrow x=8\left(TM\right)\)
Lời giải:
\(A=(3x-x^2)(x^2+5x+4)\)
\(-A=(x^2-3x)(x^2+5x+4)=x(x-3)(x+1)(x+4)\)
\(-A=[x(x+1)][(x-3)(x+4)]\)
\(-A=(x^2+x)(x^2+x-12)\)
\(-A=(x^2+x)^2-12(x^2+x)=(x^2+x-6)^2-36\)
Ta có:
\(x^2+x-6=0\) có nghiệm nên \((x^2+x-6)^2\geq 0, \forall x\in\mathbb{R}\)
\(\Rightarrow -A\geq 0-36=-36\)
\(\Rightarrow A\leq 36\) hay \(A_{\max}=36\)
Dấu bằng xảy ra khi \(x^2+x-6=0\leftrightarrow x=2,x=-3\)
a) \(ĐKXĐ:x\ne\pm3;x\ne-6\)
Với \(x\ne\pm3;x\ne-6\), ta có:
\(P=\left(\dfrac{x}{x-3}-\dfrac{2}{x+3}+\dfrac{x^2}{9-x^2}\right):\dfrac{x+6}{3x+9}\\ =\left(\dfrac{x\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}-\dfrac{2\left(x-3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}-\dfrac{x^2}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\right)\cdot\dfrac{3\left(x+3\right)}{x+6}\\ =\dfrac{x^2+3x-2x+6-x^2}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\cdot\dfrac{3\left(x+3\right)}{x+6}\\ =\dfrac{x+6}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\cdot\dfrac{3\left(x+3\right)}{x+6}\\ =\dfrac{3}{x-3}\)
Vậy \(P=\dfrac{3}{x-3}\) với \(x\ne\pm3;x\ne-6\)
b) Ta có: \(2x-\left|4-x\right|=5\)
+) Nếu \(x\le4\Leftrightarrow2x-\left(4-x\right)=5\)
\(\Leftrightarrow2x-4+x=5\\ \Leftrightarrow3x=9\\ \Leftrightarrow x=3\left(Tm\right)\)
+) Nếu \(x>4\Leftrightarrow2x-\left(x-4\right)=5\)
\(\Leftrightarrow2x-x+4=5\\ \Leftrightarrow x=1\left(Ktm\right)\)
Với \(x\ne\pm3;x\ne-6\)
Khi \(x=3\left(Ktm\right)\rightarrow\text{loại}\)
Vậy khi \(2x-\left|4-x\right|=5\) không có giá trị.
c) Với \(x\ne\pm3;x\ne-6\)
Để P nhận giá trị nguyên
thì \(\Rightarrow\dfrac{3}{x-3}\in Z\)
\(\Rightarrow3⋮x-3\\ \Rightarrow x-3\inƯ_{\left(3\right)}\)
Mà \(Ư_{\left(3\right)}=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
Lập bảng giá trị:
\(x-3\) | \(-3\) | \(-1\) | \(1\) | \(3\) |
\(x\) | \(0\left(TM\right)\) | \(2\left(TM\right)\) | \(4\left(TM\right)\) | \(6\left(KTM\right)\) |
Vậy để P nhận giá trị nguyên
thì \(x\in\left\{0;2;4\right\}\)
d) Với \(x\ne\pm3;x\ne-6\)
Ta có : \(P^2-P+1=\dfrac{9}{\left(x-3\right)^2}-\dfrac{3}{x-3}+1\)
Đặt \(\dfrac{3}{x-3}=y\)
\(\Rightarrow P^2-P+1=y^2-y+1\\ =y^2-y+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\\ =\left(y^2-y+\dfrac{1}{4}\right)+\dfrac{3}{4}\\ =\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Do \(\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\forall y\)
\(\Rightarrow P^2-P+1=\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\forall y\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2=0\\ \Leftrightarrow y-\dfrac{1}{2}=0\\ \Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow\dfrac{3}{x-3}=\dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x-3=6\\ \Leftrightarrow x=9\left(TM\right)\)
Vậy \(GTNN\) của biểu thức là \(\dfrac{3}{4}\) khi \(x=9\)
a) Để giá trị biểu thức 5 – 2x là số dương
<=> 5 – 2x > 0
<=> -2x > -5 ( Chuyển vế và đổi dấu hạng tử 5 )
\(\Leftrightarrow x< \frac{5}{2}\)( Chia cả 2 vế cho -2 < 0 ; BPT đổi chiều )
Vậy : \(x< \frac{5}{2}\)
b) Để giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị biểu thức 4x - 5 thì:
x + 3 < 4x – 5
<=< x – 4x < -3 – 5 ( chuyển vế và đổi dấu các hạng tử 4x và 3 )
<=> -3x < -8
\(\Leftrightarrow x>\frac{8}{3}\)( Chia cả hai vế cho -3 < 0, BPT đổi chiều).
Vậy : \(x>\frac{8}{3}\)
c) Để giá trị của biểu thức 2x +1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 3 thì:
2x + 1 ≥ x + 3
<=> 2x – x ≥ 3 – 1 (chuyển vế và đổi dấu các hạng tử 1 và x).
<=> x ≥ 2.
Vậy x ≥ 2.
d) Để giá trị của biểu thức x2 + 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức (x - 2)2 thì:
x2 + 1 ≤ (x – 2)2
<=> x2 + 1 ≤ x2 – 4x + 4
<=> x2 – x2 + 4x ≤ 4 – 1 ( chuyển vế và đổi dấu hạng tử 1; x2 và – 4x).
<=> 4x ≤ 3
\(\Leftrightarrow x\le\frac{3}{4}\)( Chia cả 2 vế cho 4 > 0 )
Vậy : \(x\le\frac{3}{4}\)
a: \(M=2\left[\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)\right]-3\left[\left(a+b\right)^2-2ab\right]\)
\(=2\left(1-3ab\right)-3\left(1-2ab\right)\)
\(=2-6ab-3+6ab=-1\)
b: \(4x^4+2x^2+a⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow4x^4-8x^3+8x^3-16x^2+14x^2-56+a+56⋮x-2\)
=>a+56=0
=>a=-56
c: \(A=x^2+8x+16+4y^2+4y+1-34\)
\(=\left(x+4\right)^2+\left(2y+1\right)^2-34>=-34\)
Dấu = xảy ra khi x=-4 và y=-1/2
d: \(\left(x+1\right)\left(2-x\right)-\left(3x+5\right)\left(x+2\right)=-4x^2+2\)
\(\Leftrightarrow2x-x^2+2-x-3x^2-6x-5x-10=-4x^2+2\)
=>-4x^2-10x-8=-4x^2+2
=>-10x=10
=>x=-1
x^2-5x-3=0
\(\text{Δ}=\left(-5\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-3\right)=25+12=37\)>0
=>PT có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{5-\sqrt{37}}{2}\\x_2=\dfrac{5+\sqrt{37}}{2}\end{matrix}\right.\)
e: \(\left(a-b\right)^2+4ab\)
\(=a^2-2ab+b^2+4ab\)
\(=a^2+2ab+b^2=\left(a+b\right)^2\)
Lời giải:
Ta có:
$(x+1)(x+2)^2(x+3)=[(x+1)(x+3)](x+2)^2=(x^2+4x+3)(x^2+4x+4)$
$=a(a+1)$ (đặt $x^2+4x+3=a$)
$=a^2+a=(a+\frac{1}{2})^2-\frac{1}{4}$
$=(x^2+4x+\frac{7}{2})^2-\frac{1}{4}\geq 0-\frac{1}{4}=\frac{-1}{4}$
Vậy gtnn của biểu thức là $\frac{-1}{4}$. Giá trị này đạt được khi $x^2+4x+\frac{7}{2}=0$
$\Leftrightarrow x=\frac{-4\pm \sqrt{2}}{2}$