Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dd C có: nHCO3-= 0,2 mol ; nCO32-= 0,2 mol.
Dd D:nH+= 0,3 mol ;
Nhỏ từ từ D vào C
CO32- + H+ → HCO3-
0,2 → 0,2 → 0,2
=> nH+ = 0,1 mol ; mol
Cho Ba(OH)2 vào E
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0,1 → 0,1 → 0,1
=>VCO2= 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O
0,3 → 0,3
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1
=> m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam.
Đáp án A
Ta có phương trình phản ứng:
Khi thêm Ba(OH)2 ta có phản ứng:
Đáp án D
Na2CO3 : x mol , KHCO3 : y mol
→
0
,
15
m
o
l
H
C
l
CO2 0,045 mol và dung dịch Y
→
d
u
+
B
a
(
O
H
)
2
0,15 mol BaCO3
Nhận thấy khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thấy tạo kết tủa → Y có HCO3-
Bảo toàn nguyên tố C → x + y = nBaCO3 + nCO2 = 0,195 (1)
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y (Na+ 2x mol, K+ y mol, HCO3- dư 0,15 mol , Cl- : 0,15 mol): 2x+ y= 0,3 (2)
Giải 2 phương trình (1) và (2) : x= 0,105 và y = 0,09
Vậy CMNa2CO3= 0,21M, CMKHSO3 = 0,18M. Đáp án D
n CaCO 3 = 0 , 5 ⇒ n CO 3 2 - = 0 , 5
n H 2 SO 4 = 0 , 3 . 0 , 5 = 0 , 15 ⇒ n H + = 0 , 3 ; n SO 4 2 - = 0 , 15
Ta có: n CO 3 2 - > n H + => Chỉ xảy ra phản ứng: H + + CO 3 2 - → HCO 3 - và CO 3 2 - còn dư
Vậy dung dịch Y chứa 6 muối chỉ có thể là
Na2CO3; K2CO3; KHCO3; NaHCO3; Na2SO4; K2SO4
Trong Y chứa các anion: CO 3 2 - ( a mol ) ; HCO 3 - ( b mol ) ; SO 4 2 - ( 0 , 15 mol )
Khi thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ta có các phản ứng:
Ta có a + b = n CO 3 2 - = 0 , 5 ⇒ m = 0 , 5 . 197 + 0 , 15 . 233 = 133 , 45 gam
Đáp án C
n CO 3 2 - = 0 , 15 mol ; n H + = 0 , 2 ; n SO 4 2 - = 0 , 1
Phản ứng xảy ra:
Ban đầu: 0,15 0,2
Phản ứng: 0,1 0,2 0,1
Sau phản ứng: 0,05 0 0,1
Dung dịch X chứa: 0,05 mol và 0,1 mol
Khi cho BaCl2 dư vào X:
0,05 0,05
0,1 0,1
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m = 0,05.197+0,1.233=33,15 (gam)
Đáp án D.
Đáp án B
Khi cho từ từ X vào HCl thì tác dụng với HCl theo tỷ lệ số mol
ta có:
Đáp án A
Có n H C l = 0 , 15 ; n C O 2 = 0 , 045 ; n B a C O 3 = 0 , 15
Gọi n N a 2 C O 3 = a ; n N a H C O 3 = b
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có:
Đáp án B
Ta có: nHCl = 0,15 mol; n C O 2 = 1,008/22,4 = 0,045 mol.
Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3
CO32- + H+ → HCO3- (1)
HCO3-+ H+ → CO2+ H2O (2)
0,045 0,045 ←0,045
Theo PT (2): n H C O 3 - = n H + = n C O 2 = 0,045 mol
→ n H + PT1 = 0,15- 0,045= 0,105 mol
→ n C O 3 2 - PT1 = n H + = n H C O 3 - PT1 = 0,105 mol
→ n N a 2 C O 3 = n C O 3 2 - PT1= 0,105 mol
→ C M N a 2 C O 3 = 0,105/ 0,5 = 0,21M
Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư:
x+0,105- 0,045 = x+0,06 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
Ba2++ CO32- → BaCO3
Ta thấy: n H C O 3 - = n C O 3 2 - = n B a C O 3 = 29,55/197 = 0,15 mol
→ x+0,06 = 0,15
→ x = 0,09 mol → C M N a H C O 3 = 0,09/ 0,5 = 0,18M
Đáp án A
nH2SO4 = 0,08 (mol) => nH+ = 0,16 (mol) ; nNa2CO3 = 0,1 (mol)
Cho từ từ H2SO4 vào dd Na2CO3 sẽ xảy ra phản ứng
H+ + CO3 2- → HCO3-
0,1← 0,1 →0,1 (mol)
H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O
(0,16 – 0,1) → 0,06 (mol)
Vậy dd Y chứa HCO3- dư = 0,1 – 0,06 = 0,04 (mol) ; Na+ ( 0,2 mol) ; SO42- ( 0,08 mol)
Cho Ba(OH)2 dư vào dd Y
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
=> m↓ = mBaSO4 + mBaCO3 = 0,08.233 + 0,04. 197 = 26,52 (g)