Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x------> x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y -----> y
Ta có 2x+ y = 0,2 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,12 : 0,06 = 2:1
Ta có hệ:
Vậy dung dịch X chứa : HCO3- dư : 0,02 mol, CO32- :0,04 mol
Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì nBaCO3 = nCO32- = 0,04 mol → mkết tủa = 7,88 gam. Đáp án B
Đáp án B
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3® NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3® NaCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: n Na 2 CO 3 = n HCL pu ( 1 ) = 0 , 5 xmol
Phản ứng 2: n C O 2 = n HCl Pu ( 2 ) = 0 , 045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 Þ x = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: Na 2 CO 3 + NaHCO 3 = n CO 2 + n BaCO 3
Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15.
Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.
Đáp án B
Khi cho từ từ X vào HCl thì tác dụng với HCl theo tỷ lệ số mol
ta có:
Đáp án A
Ta có phương trình phản ứng:
Khi thêm Ba(OH)2 ta có phản ứng:
Đáp án A
Ta có: n C O 2 = 0,35 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
→ T = n N a O H n C O 2 = 0 , 4 0 , 35 = 1 , 14
→ Tạo 2 muối
CO2+ NaOH → NaHCO3
x x x mol
CO2+ 2NaOH →Na2CO3+ H2O
y 2y y mol
Ta có: n C O 2 = x+y = 0,35 mol; nNaOH = x+2y = 0,4 mol
→x = 0,3 và y = 0,05
Dung dịch X chứa 0,3 mol NaHCO3 và 0,05 mol Na2CO3
Trong 100 ml dung dịch Y có: nHCl = 0,1 mol; n H 2 S O 4 = 0,1x mol
→ n H + = 0,1+ 0,2x mol; n S O 4 2 - = 0,1x mol
Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được n C O 2 = 0,25 mol
H++ CO32- → HCO3-
0,05←0,05→ 0,05
H+ + HCO3- → CO2+ H2O
0,25 0,25← 0,25 mol
Ta có:
n H + = 0,05+ 0,25 = 0,1+ 0,2x → x = 1 mol/l
Dung dịch Z có chứa Na+ ; HCO3- ; SO42-: 0,1x = 0,1 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
n B a S O 4 = n S O 4 2 - = 0,1 mol → m B a S O 4 = 0,1.233 = 23,3 gam
Đáp án A
Dd C có: nHCO3-= 0,2 mol ; nCO32-= 0,2 mol.
Dd D:nH+= 0,3 mol ;
Nhỏ từ từ D vào C
CO32- + H+ → HCO3-
0,2 → 0,2 → 0,2
=> nH+ = 0,1 mol ; mol
Cho Ba(OH)2 vào E
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0,1 → 0,1 → 0,1
=>VCO2= 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O
0,3 → 0,3
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1
=> m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam.
Đáp án B
KHi cho từ từ H+ vào dung dịch thì phản ứng sẽ xảy ra lần lượt
Như vậy, trong dung dịch sau phản ứng có 0,09 mol NaHCO3 và 0,05 mol Na2SO4
Cho vào Ba(OH)2 dư sẽ thu được 0,09 mol BaCO3 và 0,05 mol BaSO4
⇒ m = 0 , 019 . 197 + 0 . 05 . 2 , 33 = 29 , 38
Đáp án B
Đáp án D
Na2CO3 : x mol , KHCO3 : y mol
→
0
,
15
m
o
l
H
C
l
CO2 0,045 mol và dung dịch Y
→
d
u
+
B
a
(
O
H
)
2
0,15 mol BaCO3
Nhận thấy khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thấy tạo kết tủa → Y có HCO3-
Bảo toàn nguyên tố C → x + y = nBaCO3 + nCO2 = 0,195 (1)
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y (Na+ 2x mol, K+ y mol, HCO3- dư 0,15 mol , Cl- : 0,15 mol): 2x+ y= 0,3 (2)
Giải 2 phương trình (1) và (2) : x= 0,105 và y = 0,09
Vậy CMNa2CO3= 0,21M, CMKHSO3 = 0,18M. Đáp án D
n CO 3 2 - = 0 , 15 mol ; n H + = 0 , 2 ; n SO 4 2 - = 0 , 1
Phản ứng xảy ra:
Ban đầu: 0,15 0,2
Phản ứng: 0,1 0,2 0,1
Sau phản ứng: 0,05 0 0,1
Dung dịch X chứa: 0,05 mol và 0,1 mol
Khi cho BaCl2 dư vào X:
0,05 0,05
0,1 0,1
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m = 0,05.197+0,1.233=33,15 (gam)
Đáp án D.