Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đối với chất khí, khi đo cùng diều kiện về nhiệt độ, áp suất thì trong phương trình hóa học, tỉ lệ vế số mol cũng là tỉ lệ về thể tích khí.
Khi dẫn hỗn hợp {CO, C02} qua nước vôi trong dư, toàn bộ CO2 bị hấp thụ hết do phản ứng với Ca(OH)2. Khí A là khí CO.
Phương trình hóa hóa học khi đốt khí CO:
O2 + 2CO 2CO2
p.ư: 2 → 4 lit
Trong 16 lít hỗn hợp {CO, C02} có 4 lít khí co và 16 - 4 = 12 lít khí CO2.
%VCO = 100% = 25%; % = 100% - 25% = 75%
Bài 5. Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau :
a) Dần 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
b) Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích khí được đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất.
Lời giải:
Đối với chất khí, khi đo cùng diều kiện về nhiệt độ, áp suất thì trong phương trình hóa học, tỉ lệ vế số mol cũng là tỉ lệ về thể tích khí.
Khi dẫn hỗn hợp {CO, C02} qua nước vôi trong dư, toàn bộ CO2 bị hấp thụ hết do phản ứng với Ca(OH)2. Khí A là khí CO.
Phương trình hóa hóa học khi đốt khí CO:
O2 + 2CO 2CO2
p.ư: 2 → 4 lit
Trong 16 lít hỗn hợp {CO, C02} có 4 lít khí co và 16 - 4 = 12 lít khí CO2.
%VCO = 100% = 25%; % = 100% - 25% = 75%
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Lời giải:
nA = = 0,015625 mol.
MA = = 64g
- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) * Hướng dẫn: Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(2C+O_2\rightarrow2CO\)
\(n_{hh}=\frac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
Bảo toàn nguyên tố C
\(n_C=n_{CO_2}+n_{CO}=0,9mol\)
\(m_C=0,9.12=10,8g\)
m than \(=\frac{10,8.100}{80}=13,5g\)
BT2:
a) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là CaCO3
b) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là MgO
c) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho HCl vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra có sủi bọt khí không màu là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử tan ra không hiện tượng gì là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Bài 1 :
a,
\(\left(1\right)2Ca+O_2-t^0->2CaO\)
\(\left(2\right)CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
\(\left(3\right)CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\left(4\right)CaCO_3-t^0->CaO+CO_2\)
b,
\(\left(1\right)S+O_2-t^0->SO_2\)
\(\left(2\right)SO_2+O_2-t^0,V_2O_5->SO_3\)
\(\left(3\right)SO_3+H_2O-->H_2SO_4\) ( cái này sai đề nên mk sửa )
\(\left(4\right)H_2SO_4+Na_2SO_3-->Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Khối lượng cacbon có trong 5kg than trên là :
\(m_C=\dfrac{5.\left(100-4\right)}{100}=4,8kg=4800g\)
\(\rightarrow n_C=4800:12=400mol\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
400 400 mol
\(\Rightarrow V_{O2}=400.22,4=8960\) lít = 8,96 \(m^3\)
\(\Rightarrow\) Chọn A