Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nKNO3 = 0.2 (mol)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0.2__________0.2____0.1
mKNO2 = 0.2*85=17(g)
C + O2 -to-> CO2
x___x
S + O2 -to-> SO2
y___y
x + y = 0.1 (1)
Mặt khác :
+) 32y/m * 100% = 4%
=> 32y = 0.04m (2)
+) 12x/m = 0.92
=> 12x = 0.92m (3)
(1) , (2) , (3) :
x = 0.1
y = 0.002
m = 1.3
VCO2 + VSO2 = ( 0.1 + 0.002) * 22.4 = 2.2848 (l)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH = 1 (mol)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g)
=> A
CH3OH và C2H5OH có CT chung là CnH2n+2O.
CH3OH và C2H5OH có cùng số mol nên:
Vậy CT chung của 2 ancol là: C1,5H5O
2 axit có công thức phân tử là: C3H6O2 và C6H10O4
Nhận xét: C1,5H5O ; C3H6O2 và C6H10O4 đều có số nguyên tử C gấp 1,5 lần số nguyên tử O
Gọi số mol của CO2: x (mol) ; nH2O = y (mol)
=> nO (trong hh đầu) = 2/3 nC =2/3 nCO2 = 2x/3 (mol) ( Vì nguyên tử C gấp 1,5 lần số nguyên tử
Khối lượng dung dịch giảm: ∆ = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 0,45.100 – 0,45.44 – 0,48.18 = 16,56 (g)
(a)- Khi cho E tác dụng với NaHCO3 sinh ra V lít khí (CO2) và muối natri của X => X là axit
- Ta thấy thể tích khí sinh ra khi cho E tác dụng với Na (khí H2) lớn hơn 0,5 lần thể tích khí khi cho E tác dụng với NaHCO3 (khí CO2) => Y là ancol
Vậy E gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo bởi X, Y)
Giả sử V lít tương ứng với 1 (mol) khí
+ nCO2 = n-COOH = 1 (mol)
+ nH2 = 0,5n-COOH + 0,5n-OH => 0,75 = 0,5.1 + 0,5n-OH => n-OH = 0,5 (mol)
+ n hỗn hợp = 2nH2 = 1,5 mol => nX = nY = nZ = 1,5:3 = 0,5 mol
Số chức của axit X là: 1 : 0,5 = 2
Số chức của ancol Y là: 0,5 : 0,5 = 1
=> Este Z có 2 chức
* Đốt cháy muối natri của X:
Muối natri của X có dạng RO4Na2
Gọi số mol muối của X là x (mol)
BTNT Na: nNa2CO3 = n muối = x (mol)
BTNT O: 4n muối + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nNa2CO3
=> 4x + 2nO2 = 0,03.2 + 0,02 + 3x => nO2 = 0,04 – 0,5x (mol)
BTKL: m muối + mO2 = mCO2 + mH2O + mNa2CO3
=> 1,62 + 32(0,04 - 0,5x) = 0,03.44 + 0,02.18 + 106x
=> x = 0,01 mol
=> M muối = 162 => R + 16.4 + 23.2 = 162 => R = 28 => CTPT của X là C4H6O4
* Đun nóng Y với H2SO4 đặc thu được Y1 có tỉ khối so với Y là 34/43 => phản ứng tách nước tạo anken
=> MY1 = MY – 18
=> dY1/Y = (MY-18)/MY = 34/43 => MY = 86 (C5H10O)
Mà khi đun Y1 với KMnO4/H2SO4 thu được Y2 duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch thẳng và là điaxit nên Y1 có cấu tạo mạch vòng, chứa 1 liên kết đôi.
- Cấu tạo Y1:
- Cấu tạo Y2: HOOC-(CH2)3-COOH
- Cấu tạo Y:
- Cấu tạo X:
HOOC-CH2-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(CH3)-COOH
- Cấu tạo Z:
Hoặc
(b)Giả sử số mol mỗi chất trong ½ hỗn hợp G:
- Khối lượng của ½ hỗn hợp G:
118x + 86y + 254z = 7,8 (1)
- Đốt cháy phần 1 cần nO2 = 9,408 : 22,4 = 0,42 mol:
C4H6O4 + 3,5 O2 → 4CO2 + 3H2O
x 3,5x
C5H10O + 7O2 → 5CO2 + 5H2O
y 7y
C14H22O4 + 17,5O2 → 14CO2 + 11H2O
z 17,5z
Ta có: nO2 = 0,42 => 3,5x + 7y + 17,5z = 0,42 (2)
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol:
C2H4(COOH)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2H2O
x 2x x
C2H4(COOC5H9)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2C5H9OH
z 2z z 2z
nNaOH = 2nX + 2nZ => 2a + 2c = 0,08 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Sau phản ứng thu được:
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=3.43-2.15=1.28\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.28}{32}=0.04\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\)
Bảo toàn H :
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=2\cdot0.08=0.16\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.16}{0.5}=0.32\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muôi}=3.43+0.16\cdot36.5-0.08\cdot18=7.83\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
m oxit = m kim loại + m O
=> mO = 3,43 – 2,15 = 1,28g
=> nO = 0,08 mol
Có nH+ = 2nO = 0,08 . 2 = 0,16 mol
V =\(\dfrac{0,16}{0,5}\)= 0,32 lít = 320ml
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=2,15+0,16.35,5=7,83\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(ỌH\right)_2}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=\dfrac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH:
Ba(OH)2 + CO2 ---> BaCO3 + H2O
0,02 0,02 0,02
So sánh: 0,2 < 0,3 => Có tạo muối axit
\(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(tạo.muối.axit\right)}\) = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol)
Ba(OH)2 + CO2 + H2O ---> Ba(HCO3)2
0,01 0,01
=> nCO2 = 0,02 + 0,01 = 0,03 (mol)
PTHH: C + O2 ---to---> CO2
0,03 0,03 0,03
mC = 0,03.12 = 0,36 (g)
=> m = mthan = \(\dfrac{0,36}{100\%-4\%}=0,375\left(g\right)\)
Gọi nO2 (dư) = a (mol)
=> \(M_A=\dfrac{0,03.44+32a}{0,03+a}=19,6.2\\ \Leftrightarrow a=0,02\left(mol\right)\)
=> VO2 = (0,03 + 0,02).22,4 = 1,12 (l)
C chứa N2, O2
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{O_2\left(dư\right)}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{28x+32y}{x+y}=15,2.2=30,4\left(g/mol\right)\)
=> 2,4x = 1,6y
=> 1,5x = y (1)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol CO2 là z (mol)
=> \(x+y+z=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\) (2)
Bảo toàn C: nC(A) = z (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 1 (mol)
Bảo toàn N: nN(A) = 2x (mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{13,44}{22,4}-y=0,6-y\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}+2n_{O_2\left(pư\right)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
=> \(n_{O\left(A\right)}=2y+2z-0,7\left(mol\right)\)
Do mA = 15 (g)
=> 12z + 1 + 28x + 32y + 32z - 11,2 = 15
=> 28x + 32y + 44z = 25,2 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\\z=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nC(A) = 0,4 (mol)
nH(A) = 1 (mol)
nO(A) = 0,4 (mol)
nN(A) = 0,2 (mol)
Xét nC(A) : nH(A) : nO(A) : nN(A) = 0,4 : 1 : 0,4 : 0,2 = 2 : 5 : 2 : 1
Mà A có 1 nguyên tử N
=> CTPT: C2H5O2N
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(2C+O_2\rightarrow2CO\)
\(n_{hh}=\frac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
Bảo toàn nguyên tố C
\(n_C=n_{CO_2}+n_{CO}=0,9mol\)
\(m_C=0,9.12=10,8g\)
m than \(=\frac{10,8.100}{80}=13,5g\)